Hòa tan hết 7,2 gam 1 loại R hoá trị II bằng dd H2SO4 loãng được 6,72 lít H2(đktc) tìm kim loại R( cho biết Zn=65,H=1,Cl=35,5,Nạ=23;S=32;Mg=24)
\(N_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
Bảo toàn e ta có:
\(\dfrac{7,2}{M_R}.n=0,3.2=0,6\)
\(\Rightarrow7,2n=0,6.M_R\Leftrightarrow12n=M_R\)
Nếu n =1 => M = 12 ( loại)
Nếu n = 2 => M = 24 (Mg)
Hòa tan 7,2 gam kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
Tìm kim loại
PTHH: \(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{7,2}{R}=\dfrac{6,72}{22,4}\) \(\Rightarrow R=24\)
Vậy kim loại cần tìm là Magie
Gọi kim loại là M
PTHH: M + H2SO4 ---> MSO4 + H2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g\right)\)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
M là magie (Mg)
Hoà tan hết 12g một kim loại ( hoá trị II) bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Kim loại này là
A. Zn
B. Fe
C. Ca
D. Mg
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại R (hóa trị III) vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (ở đktc) a/ Xác định tên kim loại b/ Nếu dùng 5,4 gam kim loại trên cho tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí đo được ở đktc là bao nhiêu
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại R (hóa trị III) vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (ở đktc) a/ Xác định tên kim loại b/ Nếu dùng 5,4 gam kim loại trên cho tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí đo được ở đktc là bao nhiêu
\(n_{H2\left(dktc\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2R+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,2 0,3
\(n_R=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(M_R=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(dvc\right)\)
Vậy kim loại R là nhôm
b) \(2Al+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O|\)
2 6 1 3 6
0,2 0,3
\(n_{SO2}=\dfrac{0,3.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) PTHH: \(2R+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_R=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{5,4}{0,2}=27\) \(\Rightarrow\) R là Nhôm (Al)
b) PTHH: \(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong axit H2SO4 đặc, nóng, tạo ra 3,36 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại R, biết khí A có tỉ khối so với khí hidro là 32.( cho Na=23; Al=27; Zn=65; Fe=56; Cu=64; Ca= 40; C=12; O=16; Cl=35,5 ). Cần giúp đỡ nhanh ạ !!
MA = 32.2 = 64(g/mol) ⇒ A là SO2
nSO2 = 0,15(mol)
Gọi n là hóa trị của kim loại R
Bảo toàn electron , ta có : n.nR = 2nSO2 = 0,3
⇒ nR = \(\dfrac{0,3}{n}\) mol
⇒ R = \(\dfrac{9,6}{\dfrac{0,3}{n}} = 32n\)
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Vậy kim loại R là Cu
Giúp mình với mai thi rồi ạ !!
Hòa tan hết 3,6g một kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại ?
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
3,6/M 0,15
=>3,6/M=0,15
=>M=24
=>X là Mg
Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng được 3,36 lít H 2 (đktc). Kim loại là
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Cho 9,6 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được muối và 5,376 lít H2 đo ở đktc. Kim loại R là:
A Fe
B Mg
C Ca
D Zn
\(n_{H_2}=\dfrac{5.376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : R + H2SO4 -> RSO4 + H2
0,24 0,24
\(M_R=\dfrac{9.6}{0,24}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Chọn C
\(n_{H_2}=\dfrac{5.376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : R + H2SO4 -> RSO4 + H2
0,24 0,24