Cho hai vật m 1 = 16 k g ; m 2 = 4 k g .Đặt tại hai điểm AB cách nhau 20 cm, xác định vị trí đặt m 3 = 4 k g ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng
Trong các số sau đây số nào có căn bậc hai? Hãy cho biết căn bậc hai không âm của các số đó:
a = 0 b = -25 c = 1
d = 16 + 9 e = 32 + 42 g = π -4
h = (2-11)2 i = (-5)2 k = -32
l = √16 m = 34 n = 52 - 32
Các số có căn bậc hai:
a = 0 c = 1 d = 16 + 9
e = 32 + 42 h = (2-11)2 i = (-5)2
l = √16 m = 34 n = 52 - 32
Căn bậc hai không âm của các số đó là:
Hai lò xo giống nhau có chiều dài tự nhiên 50cm, độ cứng k = 50N / m, mắc vào hai điểm A, B và vật nặng m = 1 kg như hình vẽ. Khi vật nặng cân bằng, góc tạo bởi hai lò xo alpha = 100 ° lấy g=10 m/s^2
a. Tìm chiều dài của mỗi lò xo khi vật nặng cân bằng
b. Tìm khoảng cách giữa hai điểm A và B
Một đĩa nằm ngang có khối lượng M=600g được gắn vào đầu trên của một lò xo thẳng đứng có độ cứng k=1(N/cm), đầu dưới lò xo giữ cố định. Khi đĩa M đang ở vị trí cân bằng, đặt vật m=200g lên mặt đĩa. Kích thích cho hai vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m / s 2 . Để trong quá trình dao động vật m không rời khỏi đĩa M thì biên độ dao động cực đại của hai vật là
A. 6cm
B. l0cm
C. 8cm
D. 5cm
Đáp án C.
– Để vật m không rời khỏi đĩa M thì áp lực của m lên đĩa phải lớn hơn hoặc bằng lực quán tính cực đại tác dụng lên m:
Một con lắc lò xo nhẹ độ cứng k = 40 N/m đặt nằm ngang, khối lượng của vật là m = 200g. Hệ số ma sát giữa vật mà mặt nằm ngang là μ = 0,1; lấy g = 10 m / s 2 . Kéo vật đến vị trí lò xo giãn 20 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động tắt dần. Khi lò xo bị nén 16 cm lần đầu thì tốc độ của vật gần giá trị nào nhất?
A. 0,216 m/s
B. 465 cm/s
C. 1,47 m/s
D. 60 2 c m / s
Hai vật m1= 400g, m2= 300g chuyển động với vận tốc 10 m/s nhưng theo phương vuông góc với nhau. Động lượng của hệ hai vật này là
A. 1,6 m/s
B. 0,16 m/s
C. 16 m/s
D. 160 m/s
m1=400g=0,4kg
m2=300g=0,3kg
\(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}\)
hai vật chuyển động vuông gốc nên
\(p=\sqrt{p_1^2+p_2^2}=\sqrt{\left(m_1.v\right)^2+\left(m_2.v\right)^2}\)=5kg.m/s
Lò xo độ cứng k = 100 (N/m) dài tự nhiên l0 = 16 (cm) đầu còn lại gắn vật m = 200 (g) Hỏi tốc độ góc của bàn xoay để lò xo dãn 4 (cm)
m=200g=0,2kg
l0=16cm=0,16m
\(F_{đh}\) đóng vai trò Fht
đề lò xo giản 0,04m
\(F_{ht}=F_{đh}\Leftrightarrow m.\omega^2.R=k.\Delta l\)
R bằng chiều dài l0 của lò xo
\(\Rightarrow\omega=\sqrt{\dfrac{k.\Delta l}{R.m}}\)=\(5\sqrt{5}\) (rad/s)
Cho một lò xo có k=10N/m, hai đầu lò xo gắn vào hai vật có khối lượng là m1=100g, m2=400g. Hệ hai vật và lò xo được đặt nằm ngang và không có ma sát. Kích thích cho hai vật dao động bằng cách kéo lò xo biến dạng rồi thả nhẹ. Tìm chu kỳ dao động của mỗi vật ?
Gọi khối tâm của 2 vật là O.
Ta chia lò xo thành 2 đoạn $l_1, l_2$
Ta có:$\dfrac{l_1}{l_2} = \dfrac{m_2}{m_1} = \dfrac{5}{3}$
Khi đó ta sẽ chia lò xo cũ thành 2 lò xo mới: $m_1$ dao động với lò xo $l_1$
Có $\dfrac{k_1}{k} = \dfrac{8}{5}$ suy ra chu kì của vật 1 là $T_1 = 2\pi \sqrt{\dfrac{m_1}{k_1}}$.
Sau đó làm tương tự với lò xo 2 và vật $m_2$
Cho 1 vật treo vào lò xo nặng 1kg g=10 hệ số ma sát =0,2 k=200. Kéo vật ra 30cm rồi thả
a)Sau khi lò xo bị nén lớn nhất thì vật đi tiếp tìm độ giãn lớn nhất khi vật đi ra
b) tìm vận tốc lớn nhất sau khi lò xo bị nén ngược lại lần hai
Chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo cân bằng
Cơ năng vị trí ban đầu:
\(W=\frac{1}{2}kx^2=\frac{1}{2}.200.0,3^2=9\left(J\right)\)
Cơ năng của vật sau khi bị nén:
\(W'=\frac{1}{2}kx'^2=100x'^2\)
Do có ma sát nên biến thiên cơ năng bằng công của lực ma sát:
\(-F_{ms}.\left(x+x'\right)=W'-W\)
\(\Leftrightarrow-0,2.10\left(0,3+\left|x'\right|\right)=100x'^2-9\)
\(\Leftrightarrow-0,6-2\left|x'\right|=100x'^2-9\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x'=0,28\\x'=-0,3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cơ năng sau khi giãn:
\(W''=\frac{1}{2}.200.x''^2\)
\(\Rightarrow100x''^2-100x'^2=0,2.10.\left(x'+\left|x''\right|\right)\)
\(\Leftrightarrow100x''^2-100.0,28^2=0,2.10.\left(0,28+\left|x''\right|\right)\)
\(\Leftrightarrow100x''^2-2\left|x''\right|-8,4=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x''=0,3\\x''=-0,28\left(l\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x''=0,3\left(m\right)\)
b/ Vận tốc lớn nhất<=> Động năng lớn nhất<=> Vị trí ko có thế năng => Vị trí cân bằng
\(\frac{1}{2}mv^2-\frac{1}{2}kx''^2=-2.x''\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{2}v^2-\frac{1}{2}.200.0,3^2=-2.0,3\Leftrightarrow v=\frac{2\sqrt{105}}{5}\left(m/s\right)\)
1. Vật sáng AB cao 2 cm đặt cách thấu kính hội tụ 40 cm cho ảnh thật cao 3 cm. Tìm tiêu cự thấu kính
2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính
3. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' cao 2 cm và cách thấu kính 45 cm. Tìm vị trí và độ cao vật
4. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' lớn gấp 5 lần vật. Tìm vị trí vật
5. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cho ảnh A'B' cách vật 18 cm. Xác định vị trí vật và độ phóng đạt của ảnh
2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính
+ Ảnh ảo cao gấp 3 lần vật => \(\frac{h}{h'}=\frac{1}{2}=\frac{d}{d'}\rightarrow d'=2d\)
+ Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính:
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}\)
→\(f=\frac{d'.d}{d'-d}=\frac{2d.d}{2d-d}=\frac{2}{1}d=\frac{2}{1}.16=32cm\)
Hình tự vẽ
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm vật nặng m = 200 g, lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới để lò xo giãn 12 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 = π 2 m / s 2 . Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp lực đàn hồi của lò xo bằng 0 là
A. 1 10 s
B. 1 15 s
C. 2 15 s
D. 4 15 s