tìm m để đồ thị hàm số y=(m-1)x+m+2 đi qua điểm M (1,2)với giá trị của m tìm được hãy tính khoảng cách từ gốc tọa độ O của mặt phẳng tọa độ Oxy đến đồ thì hàm số y=(m-1)x+m+2
tìm m để đồ thị hàm số y=(m-1)x+m+2 đi qua điểm M (1,2)với giá trị của m tìm được hãy tính khoảng cách từ gốc tọa độ O của mặt phẳng tọa độ Oxy đến đồ thì hàm số y=(m-1)x+m+2
a: Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
2m+1=2
hay \(m=\dfrac{1}{2}\)
tìm m để đồ thị hàm số y=(m-1)x+m+2 đi qua điểm M (1,2)với giá trị của m tìm được hãy tính khoảng cách từ gốc tọa độ O của mặt phẳng tọa độ Oxy đến đồ thì hàm số y=(m-1)x+m+2
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
2m+1=2
hay \(m=\dfrac{1}{2}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình x − 1 2 = y − 3 = z − 2 0 và mặt phẳng P : x + y = 0 . Tìm tọa độ điểm M trên d có hoành độ dương sao cho khoảng cách từ M đến (P) bằng 2 .
A. M 3 ; − 3 ; 2
B. M 7 ; − 9 ; 2
C. M 5 ; − 6 ; 2
D. M − 1 ; 3 ; 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: x - 1 2 = y 1 = z + 1 3 và mặt phẳng (P): 2x+y-z=0. Mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng (P). Khoảng cách từ điểm O(0;0;0) đến mặt phẳng (Q) bằng
A. 1 3
B. 1 3
C. 1 5
D. 1 5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d : x 1 = y + 1 2 = z + 2 3 và mặt phẳng (P):x+2y-2z+3=0 Tìm tọa độ điểm M có tọa độ âm thuộc d sao cho khoảng cách từ M đến (P) bằng 2
A. M(-1;-3;-5)
B. M(-1;-5;-7)
C. M(-2;-5;-8)
D. M(-2;-3;-1)
(d):y=(m-1)x+m+2
tìm m để (d) đi qua M(1;2). Với giá trị m tìm được. Hãy tính khoang cách từ gốc tọa độ O của mặt phẳng tọa độ Oxy đến (d)
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
1(m-1)+m+2=2
=>m-1+m+2=2
=>2m+1=2
=>2m=1
=>\(m=\dfrac{1}{2}\)
Thay m=1/2 vào (d), ta được:
\(y=\left(\dfrac{1}{2}-1\right)x+\dfrac{1}{2}+2=\dfrac{-1}{2}x+\dfrac{5}{2}\)
=>\(\dfrac{1}{2}x-y-\dfrac{5}{2}=0\)
Khoảng cách từ O(0;0) đến (d) là:
\(\dfrac{\left|0\cdot\dfrac{1}{2}+0\cdot\left(-1\right)-\dfrac{5}{2}\right|}{\sqrt{\left(\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{5}{2}:\sqrt{\dfrac{1}{4}+1}\)
\(=\dfrac{5}{2}:\sqrt{\dfrac{5}{4}}=\dfrac{5}{2}:\dfrac{\sqrt{5}}{2}=\sqrt{5}\)
Do (d) đi qua M, thay tọa độ M vào pt (d) ta được:
\(2=\left(m-1\right).1+m+2\Rightarrow m=\dfrac{1}{2}\)
Khi đó pt (d) có dạng: \(y=-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{5}{2}\)
Gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d) với Ox và Oy
\(y_A=0\Rightarrow-\dfrac{1}{2}x_A+\dfrac{5}{2}=0\Rightarrow x_A=5\Rightarrow OA=\left|x_A\right|=5\)
\(x_B=0\Rightarrow y_B=-\dfrac{1}{2}.0+\dfrac{5}{2}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow OB=\left|y_B\right|=\dfrac{5}{2}\)
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O xuống AB \(\Rightarrow OH\) là k/c từ O tới (d)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác OAB vuông tại O:
\(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OA^2}+\dfrac{1}{OB^2}=\dfrac{1}{5^2}+\dfrac{1}{\left(\dfrac{5}{2}\right)^2}=\dfrac{1}{5}\)
\(\Rightarrow OH^2=5\Rightarrow OH=\sqrt{5}\)
Cho điểm M(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng (α): x + y + z -1 = 0.
a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (α) ;
b) Tìm tọa độ điểm M' đối xứng với M qua mặt phẳng (α).
c) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α).
a) Xét đường thẳng d qua M và d ⊥ (α).
Khi đó H chính là giao điểm của d và (α).
Vectơ (1 ; 1 ; 1) là vectơ pháp tuyến của (α) nên là vectơ chỉ phương của d.
Phương trình tham số của đường thẳng d có dạng: .
Thay tọa độ x ; y ; z của phương trình trên vào phương trình xác định (α), ta có:
3t + 6 = 0 => t = -2 => H(-1 ; 2 ; 0).
b) Gọi M'(x ; y ; z) là điểm đối xứng của M qua mặt phẳng (α), thì hình chiếu vuông góc H của M xuống (α) chính là trung điểm của MM'.
Ta có:
=> x = -3 ;
=> y = 0 ;
=> z = -2.
Vậy M'(-3 ; 0 ;2).
c) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α) bằng 2 cách sau:
Cách 1: Áp dụng công thức ta có:
.
Cách 2: Khoảng cách từ M đến (α) chính là khoảng cách MH:
d(M,(α) )= MH = .
Cho điểm M(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng (α): x + y + z -1 = 0.
a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (α) ;
b) Tìm tọa độ điểm M' đối xứng với M qua mặt phẳng (α).
c) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α).
a) Xét đường thẳng d qua M và d ⊥ (α).
Khi đó H chính là giao điểm của d và (α).
Vectơ (1 ; 1 ; 1) là vectơ pháp tuyến của (α) nên là vectơ chỉ phương của d.
Phương trình tham số của đường thẳng d có dạng: .
Thay tọa độ x ; y ; z của phương trình trên vào phương trình xác định (α), ta có:
3t + 6 = 0 => t = -2 => H(-1 ; 2 ; 0).
b) Gọi M'(x ; y ; z) là điểm đối xứng của M qua mặt phẳng (α), thì hình chiếu vuông góc H của M xuống (α) chính là trung điểm của MM'.
Ta có:
=> x = -3 ;
=> y = 0 ;
=> z = -2.
Vậy M'(-3 ; 0 ;2).
c) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α) bằng 2 cách sau:
Cách 1: Áp dụng công thức ta có:
.
Cách 2: Khoảng cách từ M đến (α) chính là khoảng cách MH:
d(M,(α) )= MH = .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hàm số y=|x| có đồ thị là (G). Trên đồ thị (G) lấy 2 điểm A,B có hoành độ lần lượt là -1;3
a) Vẽ đồ thị (G) và viết pt đường thẳng (d) đi qua hai điểm A,B
b) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (d)
Câu hỏi của Yến Nhi - Toán lớp 6 | Học trực tuyến
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng (P):x+y+z+2=0. Đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng d đồng thời khoảng cách từ giao điểm I của d với (P) đến ∆ bằng 42 . Gọi M(5;b;c) là hình chiếu vuông góc của I trên ∆ . Giá trị của bc bằng
A. -10
B. 10
C. 12
D. -20
Đáp án B
Vì M là hình chiếu vuông góc của I trên ∆
Khi đó
Vậy M(5;-2;-5) hoặc M(5;-8;1) => bc =10