Chứng tỏ rằng với a,b \(\in\) N; a\(\ne\)0, b \(\ne\)0, nếu a chia hết cho b và b chia hết cho a thì a=b
a/ Chứng tỏ rằng trong 3 số tự nhiên liên tiếp có 1 số chia hết cho 3.
b/ Chứng tỏ rằng: (2011n + 2).(2011n + 1) chia hết cho 3 với n \(\in\) N.
a,
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a;a+1;a+2
Khi chia một số cho 3 sẽ xảy ra 1 trong ba trường hợp sau:
a=3k hoạc a=3k+1 hoặc a=3k+2
* Nếu a=3k thì a sẽ chia hết cho 2. (1)
* Nếu a=3k+2 thì a+1=3k+2
a =3k+3
Vì 3k chia hết cho 3
3 chia hết cho 3
=> 3k+3 chia hết cho 3 hay a+1 chia hết cho 3 (2)
* Nếu a=3k+1 thì a+2=3k+1
a =3k+3
Vì 3k chia hết cho 3
3 chia hết cho 3
=> 3k+3 chia hết cho 3 hay a+2 chia hết cho 3 (3)
Từ (1),(2) và (3) =>trong 3 số tự nhiên liên tiếp có 1 số chia hết cho 3
Vậy trong 3 số tự nhiên liên tiếp có 1 số chia hết cho 3
1. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích n.(n+5) chia hết cho 2
2. Gọi A = n2 + n + 1 (n \(\in\) N). Chứng tỏ rằng:
a) A không chia hết cho 2
b) A không chia hết cho 5
1. Với n = 2k
=> n (n + 5) = 2k (2k + 5) chia hết cho 2
Với n = 2k + 1
=> n (n + 5) = (2k +1)(2k + 6)
=> 2k + 6 chia hết cho 2.
Vậy: với mọi n thuộc N thì n(n+5) chia hết cho 2.
2. \(n^2+n+1=n\left(n+1\right)+1\)
Có: \(n\left(n+1\right)⋮2\)
=> \(n\left(n+1\right)+1⋮̸2\)
Vì n và n + 1 là 2 stn liên tiếp nên tận cùng của tích là 0,2,6.
=> n (n + 1) + 1 tận cùng là 1,3,7
=> n (n+1) +1 không chia hết cho 5.
1.
+ n(n + 5) = n2 + 5n
Vì trường hợp nào n2 và 5n cùng là số lẻ hoặc số chẵn nên tổng chúng sẽ là số chẵn và \(⋮\) 2. (đpcm)
2.
a) n2 + n + 1 = nn + n + 1 = n(n + 1) + 1
Vì n(n + 1) sẽ là chẵn(vì một số lẻ thì số kia chẵn, một số chẵn thì số kia lẻ), mà 1 là lẻ, chẵn + lẻ = chẵn, vậy chúng sẽ \(⋮̸\) 2.(đpcm)
b) Chịu
Cho hai tập hợp:
\(A = \{ n \in N|n\)chia hết cho 3},
\(B = \{ n \in N|n\)chia hết cho 9}.
Chứng tỏ rằng \(B \subset A.\)
Lấy n bất kì thuộc tập hợp B.
Ta có: n chia hết cho 9 \( \Rightarrow n = 9k\;\;(k \in \mathbb{N})\)
\( \Rightarrow n = 3.(3k)\;\; \vdots \;3\;\;(k \in \mathbb{N})\)
\( \Rightarrow n \in A\)
Như vậy, mọi phần tử của tập hợp B đều là phần tử của tập hợp A hay \(B \subset A.\)
bài 9
a)chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n thì (n+4).(n+7) luôn là một số chẵn
b)chứng tỏ rằng (a+b) (a-b)=22-b2
a) Chứng tỏ rằng (a m)n = với a , m ϵ N, n ϵ N*
b) So sánh 5333 và 3 555 ; 2400 và 4400
c) Chứng tỏ rằng 32008 là số có ít hơn 1005 chữ số.
b)Ta có:5333=(53)111=125111<243111=(35)111=3555
Ta có:2400<2800=4400
b) 5333 và 3555
5333=(53)111=125111
3555=(35)111=243111
Vì 125111<243111 nên 5333<3555
2400 và 4400
Vì 2<4 nên 2400<4400
a,chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n+3).(n+6) chia hết cho 2
b, chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích n.(n+5) chia hết cho 2
1.53. Chứng tỏ rằng:
a) 10^33 + 8 chia hết cho 18
b) 10^10 + 14 chia hết cho 6
1.54. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n, tích (n+7) (n+8) luôn chia hết cho 2
1.55. Chứng tỏ rằng tích của 3 số tụ nhiên chắn liên tiêp chia hết cho 48
1.56. Cho n \(\in\)N*. Chứng tỏ rằng:
a (5^n - 1) \(⋮\)4
b) ( 10^n + 18n - 1) \(⋮\)27
1.57. Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rắng số đó chia cho 5 dư 1 và chia hết cho 2
Chứng tỏ rằng ab(a+b)chia hết cho 2 (a;b \(\in\)N )
a, Chứng tỏ rằng ab ( a + b ) chia hết cho 2 ( a ; b \(\in\) N )
b, Chứng tỏ rằng ab + ba chia hết cho 11
ta có: ab +ba=10a+b+10b+a=11a+11b=11.(a+b)
vì 11.(a+b) chia hết 11=>ab+ba chia hết 11
Nếu a chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2
Nếu b chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2
Nếu a và b đều lẻ => a+b chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2
Nếu a và b đều chẵn => ab(a + b) chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2
=> ab(a + b) luôn chia hết cho 2
Ta có: ab + ba
= 10a + b + 10b + a
= (10a + a) + (10b + b)
= 11a + 11b
= 11(a + b)
Vì 11 chia hết cho 11 nên 11(a + b) chia hết cho 11 hay ab + ba chia hết cho 11
Vậy ab + ba chia hết cho 11
Chứng tỏ rằng (a+7b)\(⋮\)17 \(\Leftrightarrow\)(5a+b)\(⋮\)17 với mọi a, b \(\in\)N