Gọi A là tập hợp các số nguyên M thuộc [ -7 ; 7 ] sao cho phương trình x^2 - mx + m = 0 có ít nhất một nghỉmej dương . Số phần tử của hợp A là?
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.
a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A?
c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.
a) Ta có tập hợp A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
b) Ta có: \(10 \in A;\,\,13 \in A;\,\,16 \notin A;\,\,19 \notin A\)
c) Cách 1: B = {8; 10; 12; 14}
Cách 2: B = {x| x là số tự nhiên chẵn, 7<x<15}
a: A={8;9;10;11;12;13;14}
b: Những số thuộc A: 10;13
Những số không thuộc A: 16;19
c: B={8;10;12;14}
B={x∈N|x⋮2;7<x<15}
Câu 1:
Cho số M= 26.3.5
Ưowsc nguyên âm bé nhất của M là:....
Câu 2:
Gọi A là tập hợp các bội của 7 có 5 chữ số. Phần tử lớn nhất của tập hợp A là:......
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10;10] để bất phương trình log 3 2 x 2 + x + m + 1 x 2 + x + 1 ≥ 2 x 2 + 4 x + 5 - 2 m có nghiệm. Số phần tử của tập hợp S bằng
A. 20
B. 10
C. 15
D. 5
Gọi A là tập hợp các STN không lớn hơn 5
Gọi B là tập hợp các STN lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
a,Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
b,Viết tập hợp C các số thuộc A mà không thuộc B.
Viết tập hợp D các số thuộc B mà không thuộc A
Bài giải
a, Ta có :
\(A\in\left\{0\text{ ; }1\text{ ; }2\text{ ; }3\text{ ; }4\text{ ; }5\right\}\)
\(B\in\left\{4\text{ ; }5\text{ ; }6\text{ ; }7\text{ ; }8\text{ ; }9\right\}\)
b, \(C=\left\{0\text{ ; }1\text{ ; }2\text{ ; }3\right\}\)
c, \(D=\left\{6\text{ ; }7\text{ ; }8\text{ ; }9\right\}\)
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−3;5] để phương trình x − m x + 1 = x − 2 x − 1 có nghiệm. Tổng các phần tử trong tập S bằng:
A. -1
B. 8
C. 9
D. 10
x − m x + 1 = x − 2 x − 1 ⇔ x ≠ ± 1 m x = m + 2
Phương trình đã cho có nghiệm ⇒ m ≠ 0 x = 1 + 2 m ≠ ± 1 ⇔ m ≠ 0 m ≠ 1
Vì m ∈ Z, m ∈ [−3; 5] nên m ∈ S = {−3; −2; 1; 2; 3; 4; 5}.
Đáp án cần chọn là: D
Gọi A là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x + 1 2 x + m đồng biến trên khoảng . Số tập hợp con của tập hợp A gồm 3 phần tử bằng
A. 816.
B. 364.
B. 286.
C. 455.
Chọn đáp án B.
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng - ∞ ; - 8
Do đó, số tập con gồm 3 phần tử của tập hợp A là C 14 3 = 364
Bài 3: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5, B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10.
a) Viết các tập hợp A và B bằng 2 cách
b) Viết tập hợp C các số thuộc A mà không thuộc B. Viết tập hợp D các số thuộc B mà không thuộc A.
a) A = {0; 1; 2; 3; 4} / A = { x \(\in\)N ; x < 5}
B = {4; 5; 6; 7; 8; 9} / B = {x \(\in\) N ; 3 < x < 10}
b) C = {0; 1; 2; 3}
D = {5; 6; 7; 8; 9}
Chúc bạn học tốt!! ^^
a)C1:A={0;1;2;3;4;5};B={4;5;6;7;8;9}
C2:\(A=\left\{x\in N|x\le5\right\};B=\left\{x\in N|3< x< 10\right\}\)
b)C={0;1;2;3}
D={6;7;8;9}
a) A={0;1;2;3;4;5}
A={\(x\in N\)|\(0\le x\le5\)}
B={4;5;6;7;8;9}
B={\(x\in N\)|\(3< x< 10\)}
Cho A = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 , a , b , x , y } và B = { 7 ; 3 ; 4 , s , a , y , t }
( a ) Gọi M là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B . Viết tập hợp M
( b ) Tập hợp M có bao nhiêu phần tử ?
( a ) M = A ∩ B = {3 ; 4 ; a ; y}
( b ) Tập hợp M có 4 phần tử
Gọi A là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x + 1 2 x + m đồng biến trên khoảng - ∞ ; - 8 . Số tập hợp con của tập hợp A gồm 3 phần tử bằng
A. 816
B. 364
C. 286
D. 455