HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
1. Mạch bổ sung:
-X-A-G-T-T-A-X-G-T-G-
2. Quy ước gen: A: thân cao; a: thân lùn; B: quả đỏ; b: quả vàng
Theo đề bài ta có phép lai giữa cây thân cao quả đỏ thuần chủng và cây thân lùn quả vàng là: AABB x aabb
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb (100% cây thân cao quả đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
G: AB:aB:Ab:ab AB:aB:Ab:ab
TLKG F2: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
TLKH F2:
9 cao đỏ: 3 cao vàng: 3 lùn đỏ: 1 lùn vàng
\(N=\frac{2L}{3.4}=\frac{2.5100}{3,4}=3000nu\)
X=G=3000.20%=600 nu
\(A=T=\frac{3000}{2}-600=900nu\)
a) Số nu mỗi loại môi trường cung cấp:
X=G=600.(26-1)=37800 nu
A=T=900.(26-1)=56700 nu
b) Số nu mỗi loại có nguyên liệu hoàn toàn mới:
X=G=600.(26-2)=37200 nu
A=T=900.(26-2)=55800 nu
c) Số liên kết hóa trị:
HT=(3000-2).(26-1)=188874 liên kết
d) Số liên kết Hidro giữa các cặp bazonitric bị phá hủy là:
H=(2A+3G).(26-1)=226800 liên kết
Theo đề bài ta có: H = 2A+3G = 2128 \(\Rightarrow\) 2A+2G = 2128 - (G1+G2) \(\Leftrightarrow\) 2A+2G=2128 - (X2+G2) \(\Leftrightarrow\) A2+T2+G2+X2 = \(\frac{2128-\left(X_2+G_2\right)}{2}\) (1)
A2=T2 (2)
X2=2.T2 (3)
G2=3.A2=3.T2 (4)
Thay (2), (3), (4) vào (1), ta được:
7T2=\(\frac{2128-5T_2}{2}\) \(\Rightarrow\) A2=T2=112 nu
Vậy, X2=2.T2=224 nu; G2=3.A2=336 nu
N=2.(A2+T2+G2+X2)=1568
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}N=2A+2G=1568\\H=2A+3G=2128\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=224nu\\G=X=560nu\end{matrix}\right.\)
Qua 3 lần nhân đôi, số nu môi trường cung cấp cho gen A là: A=224.(23-1)=1568 nu
a) Tự thụ phấn bắt buộc
Theo đề bài ta có: \(\frac{2}{3}\)AA:\(\frac{1}{3}\)Aa:0aa
Aa=\(\frac{\left(\frac{1}{3}\right)}{2^1}\)=\(\frac{1}{6}\)
AA=\(\frac{2}{3}+\frac{1-\frac{1}{2^1}}{2}.\frac{1}{3}\)=\(\frac{3}{4}\)
aa=\(0+\frac{1-\frac{1}{2^1}}{2}.\frac{1}{3}\)=\(\frac{1}{12}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{3}{4}AA:\frac{1}{6}Aa:\frac{1}{12}aa\)
b) Giao phối ngẫu nhiên
A=\(\frac{2}{3}+\frac{\left(\frac{1}{3}\right)}{2}=\frac{5}{6}\)
a=\(0+\frac{\left(\frac{1}{3}\right)}{2}=\frac{1}{6}\)
\(\Rightarrow\) \(\frac{25}{36}AA:\frac{5}{18}Aa:\frac{1}{36}aa\)
N=\(\frac{2L}{3,4}=\frac{2.4080}{3,4}=2400\)nu
Ta có: 2A+2G=2400
Mà theo đề bài có: G=\(\frac{2}{3}A\)
\(\Rightarrow\)2A+2.\(\frac{2}{3}A\)=2400 \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=720nu\\G=X=360nu\end{matrix}\right.\)
H=2A+3G=2520 liên kết
A. a) N=\(\frac{M}{300}\)=\(\frac{72.10^4}{300}\)=2400 nu
Ta có: N=2A+2G=2400
Mà theo đề bài có: A=\(\frac{2}{3}\)G
\(\Rightarrow\) 2.\(\frac{2}{3}\)G+2G=2400 => G=X=720 nu; A=T=480 nu
b) L=\(\frac{N}{2}\).3,4=4080Å
B. a) 0.51μm =5100Å
N=\(\frac{2L}{3,4}\)=3000 nu
\(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=3000\\2A+3G=3900\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=600\\2A+3G=900\end{matrix}\right.\)
b) C=\(\frac{N}{20}=\frac{3000}{20}=150\)chu kỳ
M=300.N=300.3000=9.105 đvC
Tần số KG: AA=60/(60+40+100)=0.3
Aa=40/(60+40+100)=0.2
aa=100/(60+40+100)=0.5
=> 0.3AA:0.2Aa:0.5aa
Tần số alen: p(A)=0.3+(0.2/2)=0.4
q(a)=1-0.4=0.6
Nếu kí sinh trong tế bào chủ thì virut là 1 thể sống => Ý kiến trên sai.
Nếu kí sinh ngoài tế bào thì virut là 1 thể vô sinh => Ý kiến trên đúng.
Trên mạch 1 có A1=T1 (1), G1=2A1 (2), X1=3T1 (3)
Ta có: A=A1+A2=A1+T1 và G=G1+G2=G1+X1
Theo đề bài: 2A+3G=2128
Hay 2(A1+T1)+3(G1+X1)=2128 (4)
Thay (1), (2), (3) vào (4), ta được: 2(2A1)+3(2A1+3A1)=2128
<=> 4A1+15A1=2128 => A1=112 nu
4A1+3G=2128 => G=560 nu
Trong nguyên phân, cơ chế đảm bảo cho tế bào con có bộ NST hoàn toàn giống với bộ NST của tế bào mẹ là:
- Nhân đôi ADN dẫn tới nhân đôi NST
- Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong NST kép về 2 tế bào con