Các bước tạo biểu đồ đường gấp khúc:
+ Chọn phạm vi cần tạo biểu đồ
+ Mở bảng Insert
+ Trong nhóm Chart nháy chuột chọn loại biểu đồ( column: biểu đồ cột ; Line: biểu đồ đường gấp khúc ; Pie: Biểu đồ hình tròn,...)
Học tốt
Các bước tạo biểu đồ đường gấp khúc:
+ Chọn phạm vi cần tạo biểu đồ
+ Mở bảng Insert
+ Trong nhóm Chart nháy chuột chọn loại biểu đồ( column: biểu đồ cột ; Line: biểu đồ đường gấp khúc ; Pie: Biểu đồ hình tròn,...)
Học tốt
Câu 15 : Muốn thay đổi dạng biểu đồ, em thực hiện?
A. Không thể thay đổi dạng biểu đồ.
B. Xoá biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ.
C. Nháy chọn biểu đồ và chọn biểu đồ khác trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert.
D. Nháy chọn biểu đồ và chọn biểu đồ khác trong nhóm Charts trên dải lệnh Data.
Câu 16 : Sau khi có kết quả lọc dữ liệu, muốn hiện lại toàn bộ danh sách ta thực hiện lệnh?
A. Data\Clear B. Data\Delete C. Data\Close D. Data\Clear Filter From
Câu 17 : Biểu đồ là gì?
A. Là cách biểu diễn dữ liệu trực quan bằng bảng.
B. Là cách biểu diễn dữ liệu trực quan bằng đồ thị.
C. Là cách biểu diễn dữ liệu trực quan bằng các đối tượng đồ họa.
D. Tất cả đều sai.
Câu 18 : Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiện thị?
A. Các cột thỏa mản các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
B. Các hàng thỏa mản các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
C. Các hàng bất kì.
D. Một hàng thỏa mản các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
Câu 19 : Các lệnh tạo biểu đồ nằm trên dải lệnh nào?
A. Insert B. Home C. File D. Data
Câu 20 : Biểu đồ nào thích hợp với việc mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể?
A. Biểu đồ hình tròn.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường gấp khúc.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 11. Để tạo một biểu đồ trong chương trình bảng tính, em thực hiện các bước? * A - Bước 1: Chọn tất cả dữ liệu bảng tính; - Bước 2: Chọn dạng biểu đồ có trong nhóm Charts của dãy lệnh Insert B - Bước 1: Chỉ định miền dữ liệu; - Bước 2: Chọn dạng biểu đồ có trong nhóm Charts của dãy lệnh Insert C - Bước 1: Chỉ định miền dữ liệu; - Bước 2: Chọn dạng biểu đồ có trong nhóm Outline của dãy lệnh Data D - Bước 1: Chỉ định miền dữ liệu; - Bước 2: Chọn dạng biểu đồ có trong nhóm Char của dãy lệnh Insert Câu 12. Lọc dữ liệu là gì? * A Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các cột và hàng thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó B Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các cột thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó C Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó D Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng không thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó Câu 13. Để sử dụng biểu đồ đúng yêu cầu người dùng, ta sử dụng một biểu đồ phù hợp. Theo em để sử dụng biểu đồ hình tròn thì biểu đồ hình tròn được hiểu như thế nào? * A Biểu đồ hình tròn rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. B Biểu đồ hình tròn dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng giảm của dữ liệu. C Biểu đồ hình tròn thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể. D Tất cả đều đúng. Câu 14. Khi ta chọn cụm từ Select All, cụm từ này có chức năng gì trong quá trình lọc dữ liệu A Chỉ hiển thị một số nội dung của bảng tính B Không hiển thị nội dung cần lọc C Tất cả đáp án đều sai D Hiển thị tất cả các nội dung của bảng tính Câu 15. Để sử dụng biểu đồ đúng yêu cầu người dùng, ta sử dụng một biểu đồ phù hợp. Theo em để sử dụng biểu đồ cột thì biểu đồ cột được hiểu như thế nào? * A Biểu đồ cột dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng giảm của dữ liệu. B Tất cả đều đúng. C Biểu đồ cột thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể. D Biểu đồ cột rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. Câu 16. Để thực hiện thao tác lọc các hàng có giá trị nhỏ nhất, em thực hiện thao tác sau? * A Đến bước hộp thoại lọc xuất hiện -> Chọn Top 10 --> Chọn Number Filter - --> Chọn Bottom --> Nhập số hàng --> Chọn Ok B Đến bước hộp thoại lọc xuất hiện --> Chọn Number Filter --> Chọn Top 10 --> Chọn Bottom --> Nhập số hàng --> Chọn Ok C Đến bước hộp thoại lọc xuất hiện --> Chọn Sort by Color--> Chọn Top 10 --> Chọn Bottom --> Nhập số hàng --> Chọn Ok D Đến bước hộp thoại lọc xuất hiện --> Chọn Number Filter --> Chọn Top 100 --> Chọn Bottom --> Nhập số hàng --> Chọn Ok Câu 17. Thông thường có bao nhiêu kiểu biểu đồ? * A Có 1 dạng biểu đồ: Biểu đồ cột B Có 3 dạng biểu đồ: Biểu đồ cột; Biểu đồ tròn; Biểu đồ gấp khúc C Có 2 dạng biểu đồ: Biểu đồ cột; Biểu đồ tròn; D Có 4 dạng biểu đồ: Biểu đồ hình lá; Biểu đồ tam giác; Biểu đồ hộp và biểu đồ xoay Câu 18. Để thực hiện thao tác lọc các hàng có giá trị lớn nhất, em thực hiện thao tác sau? * A Đến bước hộp thoại lọc xuất hiện --> Chọn Number Filter --> Chọn Top 10 --> Chọn Top --> Nhập số hàng --> Chọn Ok B Đến bước hộp thoại lọc xuất hiện --> Chọn Sort by Color--> Chọn Top 10 --> Chọn Top --> Nhập số hàng --> Chọn Ok C Đến bước hộp thoại lọc xuất hiện --> Chọn Number Filter --> Chọn Top 100 --> Chọn Bottom --> Nhập số hàng --> Chọn Ok D Đến bước hộp thoại lọc xuất hiện -> Chọn Top 10 --> Chọn Number Filter - --> Chọn Bottom --> Nhập số cột --> Chọn Ok Câu 19. Cụm từ Number Filter chỉ xuất hiện khi? * A Đối với những cột chứa dữ liệu số B Tất cả đều đúng C Đối với những cột chứa dữ liệu kí tự D Đối với những cột chứa dữ liệu kí tự và dữ liệu số Câu 20. Các lệnh sắp xếp và lọc dữ liệu hiển thị tại đâu? A Tại nhóm lệnh Sort & Filter trên dải lệnh Data B Tại nhóm lệnh Filter trên dải lệnh Data C Tại nhóm lệnh Sort & Filter trên dải lệnh File D Tại nhóm lệnh Sort & File trên dải lệnh Dât
Việc tạo biểu đồ gồm hai bước chính theo thứ tự là?
A. Chọn dạng biểu đồ và thêm thông tin giải thích
B. Chỉ định miền dữ liệu và thêm thông tin giải thích
C. Chỉ định miền dữ liệu và chọn dạng biểu đồ
D. Chọn dạng biểu đồ và chỉ định miền dữ liệu
Để tạo bảng tính mới em thực hiện:
-Cách 1: Vào……….., chọn lệnh………., chọn Blank workbook. Sau đó chọn Creat
-Cách 2: Nháy nút lệnh trên thanh công cụ
-Cách 3: Nhấn tổ hợp phím…………..
Bài tập 1: Khởi động chương trình bảng tính Excel như hình 1.108/sgk/95 a) Tạo biểu đồ.... ghi lại những thành phần chưa hợp lí vào vở b) Thực hiện các bước cần thiết tạo lại biểu đồ........ ghi lại những thành phần chưa hợp lí vào vở c)Nháy chuột trên biểu đồ..... và ghi nhận xét sự thay đổi vào vở. d) Chọn miền dữ liệu, thực hiện chỉnh sửa như hình 1.110/sgk/96 e) Ghi lại tổng kết những lưu ý khi tạo biểu đồ vào vở. Bài tập 2: Sử dụng bảng dữ liệu trong bài tập 1 a) Nháy chuột chọn một ô tùy ý.. tạo biểu đồ.... ghi phần giải thích vào vở b) Chọn miền dữ liệu và tạo biểu đồ c)Thay đổi một vài số liệu quan sát... ghi phần giải thích vào vở d) Thay đổi dạng biểu đồ( Thành biểu đồ cột)
1 Dòng lệnh gì để ngắt trang in?
2 Phần mềm Typing Master có mấy phần luyện tập?
3 Để vào bài luyện gõ phím nhanh bằng Typing Master chọc lệnh nào?
4 Nút lệnh nào để tạo biểu đồ
5 Phần mềm Typing Master có những trò chơi nào?
6 Để luyện gõ phím bằng bài kiểm tra, chọn lệnh nào?
7 Tiêu chuẩn lọc Top 10 là tiêu chuẩn lọc giá trị nào?
8 Nút lệnh \(\frac{.00}{->.0}\) có tác dụng gì?
9 Trong cửa sổ CAS có những chế độ tính toán nào?
10 Nêu cách tạo đối tượng 1 điểm
11 Các thông số Top, Bottom, Left, Right thiết đặt gì?
12 Lệnh Data -> Filter -> Show All dùng để làm gì?
13 Sắp xếp dữ liệu là gì? Nêu các bước sắp xếp dữ liệu
14 Mục đích sắp xếp dữ liệu và lọc dữ liệu là gì?
15 Lọc dữ liệu là gì? Nêu các bước lọc dữ liệu
16 Nêu các bước tạo biểu đồ. Nêu các ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ
17 Typing Master là phần mềm gì?
18 Geogebra là phần mềm gì?
Để chèn biểu đồ vào trang tính em thực hiện các bước sau:
A. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu Edit, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết B. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu Insert, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết C. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu View, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết D. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu File, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiếtBài tập 1: Khởi động chương trình bảng tính Excel như hình 1.108/sgk/95
a) Tạo biểu đồ.... ghi lại những thành phần chưa hợp lí vào vở
b) Thực hiện các bước cần thiết tạo lại biểu đồ........ ghi lại những thành phần chưa hợp lí vào vở
c)Nháy chuột trên biểu đồ..... và ghi nhận xét sự thay đổi vào vở.
d) Chọn miền dữ liệu, thực hiện chỉnh sửa như hình 1.110/sgk/96
e) Ghi lại tổng kết những lưu ý khi tạo biểu đồ vào vở.
Bài tập 2: Sử dụng bảng dữ liệu trong bài tập 1
a) Nháy chuột chọn một ô tùy ý.. tạo biểu đồ.... ghi phần giải thích vào vở
b) Chọn miền dữ liệu và tạo biểu đồ
c)Thay đổi một vài số liệu quan sát... ghi phần giải thích vào vở
d) Thay đổi dạng biểu đồ( Thành biểu đồ cột)
Để chèn biểu đồ vào trang tính em thực hiện các bước sau:
A, Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu Edit, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết
B, Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu Insert, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết
C, Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu View, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết
D, Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu File, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết