Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Mai Anh

Hòa tan 14,2g 1 hỗn hợp gồm MgCO3 và muối cacsbonat của kim loại R vào HCL 7,3% vừa đủ thu được dd D và 3,36l CO2 . Nồng độ MgCO2 trong D = 6,028%

a)Xác định khối lượng R và %m mỗi chất trong dd

b)Cho dd NaOH dư vào dd D.Lọc kết tủa rồi nung ngoài không khí đến phản ứng hoàn toàn . Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung

Do Kyung Soo
27 tháng 7 2018 lúc 10:02

M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
1. Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà
m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
2. Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
Khianhmoccua
Xem chi tiết
LIÊN
Xem chi tiết
Kaneki Ken
Xem chi tiết
le sourire
Xem chi tiết
Tùng Vũ
Xem chi tiết
Park Chan Yeol
Xem chi tiết
Dương Thành
Xem chi tiết
Dương Thành
Xem chi tiết
Nguyễn Thúy Hiền
Xem chi tiết