Hợp chất A có công thức MXx gồm kim loại M và phi kim X. Trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tử M có số p ít hơn n là 4. X là phi kim có sô p=n. Trong phân tử A có 116 hạt mang điện.
Xác định công thức phân tử hợp chất
Hợp chất A có công thức MXx gồm kim loại M và phi kim X. Trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tử M có số p ít hơn n là 4. X là phi kim có sô p=n. Trong phân tử A có 116 hạt mang điện.
Xác định công thức phân tử hợp chất
đốt cháy 0,1 mol 1 amin no đơn chức mạch hở thu đc 6,72(l) khí co2 đktc.Hòa tan X trên vào 100ml h2o đc dung dịch Y . Nồng độ phần trăm trong dung dịch Y là
Gọi công thức chung là: $C_nH_{2n+3}N$
$n_{CO_2}=0,3$
$\implies 0,1n=0,3\implies n=3\implies C_3H_9N\to M=59$.
$\implies C\text{%}=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}=\frac{0,1.59}{100+0,1.59}.100\text{%}=5,57%$
2 chất hữu cơ x, y có công thức phân tử là c3h9o2n. Khi cho 9,1g mỗi chất tác dụng với 200ml dd naoh 0,8M đun nóng rồi cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 10,6g từ x và 9,2g từ y. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên của x, y?
gọi tên các đồng phân của aminoaxit c3h7o2n và c4h9o2n.cảm ơn ạ
Cho 13.35 gam hh X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH td với V ml dd NaOH 1M thu được dd Y. Biết dd Y td vừa đủ với 250ml dd HCl 1M. Giá trị của V là?
18: Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetra peptit mạch hở X và a mol tri peptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có 1-COOH và 1-NH2 trong phân tử. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn x gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là ? (cho C=12; H=1; O=16, N=14 , Na=23) A. 56,125 B. 56,175 C. 46,275 D. 53,475