Cho 6.72 lít hh khí gồm 2 anken lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16.8g. Xác định CTPT mỗi anken biết số nguyên tử C trong mỗi anken không quá 5
Hỏi đáp
Cho 6.72 lít hh khí gồm 2 anken lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16.8g. Xác định CTPT mỗi anken biết số nguyên tử C trong mỗi anken không quá 5
Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng của 2 anken.
Do đó: Khối lượng trung bình của 2 anken là: 16,8:0,3 = 56.
Vậy 2 anken đó là: C3H6 và C4H8.
Cho 16.24g hh 2 anken liên tiếp làm mất màu 256g dd brom 20%
a)Xác định CTPT mỗi anken
b)% khối lượng mỗi anken trong hh
nBr2 = 0.32 => M trung bình =16.24 / 0.32 = 50.75
=> 2 anken là C3H6 C4H6
Gọi a, b lần lượt là số mol của C3H6 C4H8
=> Hpt a + b =0.32 và 42a + 56b = 16,24
a = 0,12 b = 0,2
%mC3H6 = 31,03% %mC4H8 = 68,97%
cho 11.04g hh gồm etan và propilen làm mất màu 136g dd brom 20%
a)%V mỗi khí trong hh
b)Đốt cháy cùng lượng hh Y nói trên, dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong có dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
C3H6 + Br2 = C3H6Br2
nC3H6 = nBr2 = 136.20/100/80 = 0,34.
mC3H6 = 0,34.42 = 14,28 g lớn hơn khối lượng hh nên đề bài bị nhầm. Bạn xem lại đề bài.
X là đồng đẳng của axetilen. Khi cho m gam X vào dd 500ml AgN03 1M(trong NH3) thì thu được 40,25 g kết tủa và nồng độ AgN03 giảm đi một nửa. Tìm CTPT, viết CTCT của X. Gọi tên thường và tên thay thế
X là ankin có công thức: CnH2n-2.
2X + Ag2O (sinh ra từ hh AgNO3/NH3) ---> 2R-CAg (kết tủa) + H2O
Nồng độ giảm đi một nửa tức là AgNO3 đã phản ứng 0,5/2 = 0,25 mol.
Suy ra: n(kết tủa) = 0,25 mol. Hay R-CAg = 40,25/0,25 = 161. Vậy: R = 161 - 12 - 108 = 41 (C3H5).
Như vậy ankin cần tìm là C4H6. Có CTCT là: CH3 - CH2 - C\(\equiv\)CH (but-1-in).
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol 1 anken X. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 tạo thành vào bình chứa 30 ml dd Ca(OH)2 1M thu được 2 g kết tủa
a)Xác định CTPT có thể có của X
b)Xác định CTCT đúng của X biết rằng X tác dụng với HCL tạo ra tối đa 2 sản phẩm
Mấy anh chị giải dùm e bài này nha, mấy anh chị giải cho e dể hiểu với nha e cảm ơn nhìu
a) CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
TH1: nếu Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O. Suy ra: nCO2 = 2/100 = 0,02 mol. Vậy: 0,01n = 0,02 hay n = 2. Anken là C2H4 (etilen).
TH2: nếu CO2 dư một phần:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2
nCO2 = 0,02 + 2.(0,03 - 0,02) = 0,04 mol. Vậy: 0,01n = 0,04 hay n = 4. Anken là: C4H8 (Butilen).
b) Vì X tác dụng với HCl tạo ra tối đa 2 sản phẩm nên X là: CH2 = CH - CH2 - CH3.
X + HCl ---> CH3 - CHCl - CH2 - CH3 hoặc X + HCl ---> CH2Cl - CH2 - CH2 - CH3.
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hh X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 26 lít CO2(đktc). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a)Xác định CTCT và gọi tên 2 anken
b)Tính % khối lượng mỗi anken trong hh
c)Hiđrat hóa hoàn toàn hh X thu được tối đa bao nhiêu ancol?
a) Gọi 2 anken có công thức chung: CnH2n;
CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
Vì ở cùng đk nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol. Do đó ta có: 10n = 26 nên n = 2,6 (số nguyên tử C trung bình).
Vì 2 anken kế tiếp nên chúng là: C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen).
b) Gọi x, y tương ứng là số mol của 2 anken nói trên. Ta có: x + y = 10/22,4 = 0,446 và 2x + 3y = 26/22,4 = 1,16.
Tính được: x = 0,178 và y = 0,268 mol.
Vậy: mC2H4 = 28.0,178 = 4,984 g; mC3H6 = 42.0,268 = 11,256 g.
c) Hidrat hóa hoàn toàn X thu được 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH có khối lượng là m = 46.0,178 + 60.0,268 = 24,268 g.
dẫn 2,016lít hỗn hợp khí A gốm C2H2, C2H4, CH4 LẦN LƯỢT qua mot bình đưng dd AGNO3 trong NH3 rồi qua binh 2 chứa dd BR2 dư trong CCl4. ở binh 1 có 306g kết tủa, khối luong binh 2 tăng thêm 0,84g.viết ptpư, tinh thể tích các khikhí trong hh
C2H2 + Ag2O ---> C2Ag2 (kết tủa) + H2O
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
nC2H2 = 306/240 = 1,275 mol.
nC2H4 = 0,84/28 = 0,03 mol.
VC2H2 = 1,275.22,4 = 28,56 lít > Vhh. Như vậy, số liệu đề bài sai, bạn phải xem lại.
Viết các đồng phân ankađien và gọi tên theo danh pháp quốc tế ứng với các CTPT sau: C4H6; C5H10. Những ankađien nào liên hợp?
+C4H6
CH2=CH-CH=CH2 :Buta-1,3-đien (1)
CH3-CH=C=CH2 :Buta-1,2-đien (2)
+C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3 ;penta-1,2-đien (3)
CH3-CH=C=CH-CH3 ;penta-2.3-đien (4)
CH2=CH-CH=CH-CH3 ;penta-1,3-đien (5)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 ;2-metyl buta-1,3-đien (6)
Những ankadien liên hợp :(1),(5)
Viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien và isopren với
a) dd Br2 (tỉ lệ mol 1:1 và 1:2)
b) dd HCL (tỉ lệ 1:1)
c) trùng hợp
Viết phương trình điều chế ( các chất vô cơ cần thiết có đủ)
a) cao su buna từ ancol etylic
b) cao su isopentan
c) cao su cloropren từ đá vôi