Đốt cháy hoàn toàn 0.171 gam một cacbohidrat X thu đc 0.264 gam CO2 và 0.099 gam H2O. Biết Mx= 342đvC và X không có khả năng tham gia pứ tráng bạc.. X là.......A: glucozo B: Tinh bột C: saccarozo D:fructozo... xin giải đáp giùm em ạ..
Đốt cháy hoàn toàn 0.171 gam một cacbohidrat X thu đc 0.264 gam CO2 và 0.099 gam H2O. Biết Mx= 342đvC và X không có khả năng tham gia pứ tráng bạc.. X là.......A: glucozo B: Tinh bột C: saccarozo D:fructozo... xin giải đáp giùm em ạ..
Đốt cháy hoàn toàn 0.171 gam một cacbohidrat X thu đc 0.264 gam CO2 và 0.099 gam H2O. Biết Mx= 342đvC và X không có khả năng tham gia pứ tráng bạc.. X là.......
A: glucozo
B: Tinh bột
C: saccarozo
D:fructozo
Có dung dịch chứa các anion: CO32- và SO42-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết phương trình hóa học.
Cho qua dd HCl \(\Rightarrow\)dan sp qua dd nuoc voi trrong : hien tuong lam van duc nuoc voi trong: nhan CO32- , con lai k hien tuong thi la SO4-
CO32- + H+ \(\rightarrow\) CO2\(\uparrow\) + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Ba2+, NH4+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A.
Lấy một ít dung dịch cho vào 3 ống nghiệm nhỏ sau đó nhỏ dần từng giọt dung dịch NaOH vào
- Ống xuất hiện kết tủa của keo màu trắng rồi tan trong NaOH dư là dung dịch chứa Al3+.
- Đun nóng nhẹ hai ống nghiệm còn lại, ống nào có khí thoát ra làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là dung dịch chứa NH4+.
- Ống nghiệm còn lại, không có hiện tượng gì xảy ra là dung dịch chứa Ba2+.
thủy phân hh gồm 0,01 mol saccarozo và 0,02 mol mantozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. giá trị m là
dd Y gồm
x+y mol glu
x mol fruc
0,02 - y mol mantô
với x = 0,006 là số mol sacca pư
y = 0,012 là số mol mantô pư
số mol Ag sinh ra do tráng bạc là 4x+2y+0,04
Kết luận giá trị của m là 9,504
Cho 200 ml dung dịch X gồm NaAlO2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 55. B. 45. C. 35. D. 25.
nOH- = 0,04 mol
Vì nAlO2- = 0,02 mol mà chỉ thu được 0,01 mol kết tủa nên nHCl = 4n kết tủa + nAlO2- dư = 0,05 mol
=> tổng nH+ = 0,09 mol => V = 45ml
Vậy : B đúng
H+ + OH- => H2O 1
0,02......0,02
H+ + AlO2 - + H2O => Al(OH)3 2
0,02.....0,02.........................0,02
3H+ + Al(OH)3 => Al3+ +3H2O 3
0,03.........0,01
do cần V lớn nhất nên xét TH tạo kết tủa xong hòa tan 1 phần kết tủa
n Al(OH)3 =0,01 => nAl(OH)3 ở 3 =0,01
=> nHCl= 0,03 +0,02 +0,02 =0,07 => V=0,035 => C
Hòa tan 21.6g Al trong một dung dịch NaNO3 và NaOH dư thu được bao nhiu lít khí amoniac nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Vì NaNO3 và NaOH dư, nên Al hết => ko có phản ứng giữa Al và NaOH.
8Al + 5OH- + 3NO3- + 2H2O --> 8AlO2- + 3NH3
0,8 mol--------------------------------------0,3 mol.
nNH3 = 0,3 mol
Vì H = 75%, nên số mol nNH3 thu được = 0,3.75/100 = 0,225 mol
=> V = 5,04 lít.
Vì NaNO3 và NaOH dư, nên Al hết => ko có phản ứng giữa Al và NaOH.
8Al + 5OH- + 3NO3- + 2H2O --> 8AlO2- + 3NH3
0,8 mol..................................................0,3 mol.
nNH3 = 0,3 mol
Vì H = 75%, nên số mol nNH3 thu được = 0,3.75/100 = 0,225 mol
=> V = 5,04 lít.
Vì NaNO3 và NaOH dư, nên Al hết => ko có phản ứng giữa Al và NaOH.
8Al + 5OH- + 3NO3- + 2H2O --> 8AlO2- + 3NH3
0,8 mol..................................................0,3 mol.
nNH3 = 0,3 mol
Vì H = 75%, nên số mol nNH3 thu được = 0,3.75/100 = 0,225 mol
=> V = 5,04 lít.
Giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau và viết PTHH
Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3vào nước thu được dung dịch A
a/ cho từ từ dung dịch HCl vào A không thấy có dấu hiệu xảy ra phản ứng
b/ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa D
c/ cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl dư thấy khí thoát ra
vì K+ và Na+ nên viết p.tử không chuẩn
a) khi cho H+ từ từ vào CO32- và HCO3- thì H+ td với CO32- trước vì nộng độ H+trong dd mới tạo thành nhỏ nên sẽ tác dụng từng nấc(vì chỉ từng giọt).lượng H+ chưa dư khi tác dụng với CO32- nên không thể tác dụng tiếp với HCO3- dẫn đến không có hiện tượng
H++CO32- -->HCO3-
b) khi cho H+ từ từ vào CO32- và HCO3- thì H+ td với CO32- trước. H+ tác dụng với CO32- còn dư tác dụng với 1 phần HCO3- tạo CO2 khí ko màu dd còn HCO3- tác dụng với OH- tạo CO32- td Ba2+ tạo kt trắng BaCO3
CO32-+H+-->HCO3-
HCO3-+H+-->H2O+CO2
HCO3-+OH-+Ba2+-->BaCO3+H2O(dư nên khi vậy ko dư ghi tỉ lệ Ba2+:OH-=1:2)
c)cho từ từ CO32- và HCO3- vào H+ thì pứ xảy ra đồng thời tạo đều tạo khí CO2 vì khi cho vào thì mt có nồng độ H+ lớn nên pứ xảy ra theo 2 nấc đồng thời
CO32-+2H+-->H2O+CO2
HCO3-+H+-->H2O+CO2
bài 1.lên men 41.4g glucozo với hiệu suất 80%lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A.28.75g
B.36.8g
C.20g
D. 40g
bai2.trang bac hoan toan m(g) glucozo thu duoc 86.4g Ag neu len men hoan toan m(g) glucozo roi cho khi Co2 thu duoc hap thu vao nuoc voi trong du thi luong ket tua thu duoc la
A.60g
B.80g
C.20g
D.40g
1.ta có só mol glu=41,4/180=0.23 mol với H=80% nên n glu =0.23.80/100=0,184
C6H1206=>2C2H5OH+2CO2
0,184 0,368
CO2+Ca(OH)=>CaCO3
0,368 0,368
=>m kết tủa=0,368.100=36,8g chọn B
BÀI 2.số mol Ag=0,8mol
glu=>2Ag
0,4<=0,8
C6H12O6=>2C2H5OH+2CO2
0,4 => 0,8
CO2+Ca(OH)=>CaCO3
0,8 => 0.8
m kết tua =0,8.100=80g
Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là ?
Vì :
HCOOH+ 2AgNO3 + 4NH3 +H2O ---> (NH4)2CO3 +2Ag + 2NH4NO3
HCHO +4AgNO3 +6NH3 +2H2O----> (NH4)2CO3 +4Ag +4NH4NO3
C6H12O6 + AgNO3 + NH3 + H20 -----> Ag + CO2 +NH4NO3
=> chỉ có CH3COOH không tác dụng
=> đáp án B đúng.
cho m hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc 1 có tỉ khốii so với hidro là 30(biết có 1 amin có số mol là 0,15)tác dung với dd FeCl3 dư thu được kết tủa A .nung A đến khối lượng k đổi thu được 18g chắt rắn.tìm m