trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
một tụ điện không khí có điện dung 50pF , khoảng cách giữa 2 bản tụ là 5mm. Hãy tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được biết rằng khi cường độ điện trường lên tới 3\(\times\)106V/m thì không khí có thể dẫn điện ?
Tại sao không được nối 2 đầu của một nguồn điện bằng 1 dây dẫn
Vì sẽ gây ra hiện tượng đoản mạch mà điện trở trong của nguồn là rất nhỏ khi đó Imax =\(\frac{E}{r}\)
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a) Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q = 0,001q từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
a)Điện tích của q : q =Cu = 12.10-4 C.
b) Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là: A = ∆q.U = 72.10-6 J.
c) Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
A' = ∆q.U' = 36.10-6 J.
a)Điện tích của q : q =Cu = 12.10-4 C.
b) Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là: A = ∆q.U = 72.10-6 J.
c) Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
A' = ∆q.U' = 36.10-6 J.
trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200V .
a) nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V . Tính điện tích của tụ điện .
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được .
a) Q=C.U=120.20.10^-6=2,4.10^-3
b) Qmax=C.Umax=20.10^-6.200=4.10^-3
hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thàng một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U.Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc v theo phương ngang đi vào giữa 2 bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi 2 bản nó có vận tốc 2v.Hỏi khi vừa ra khỏi tụ điện,vecto vận tốc hợp với vecto vận tốc ban đầu 1 góc là bao nhiêu?
A.60 B.30 C.90. D.45
Vận tốc của e có phương. Phương ngang có vận tốc v
phương dọc
\(v_y=\sqrt{\left(2v\right)^2-v^2}=\sqrt{3}v\)
Góc lệch
\(\tan\alpha=\frac{v_y}{v_x}=\sqrt{3}\)
\(\alpha=60^o\)
\(chọn.A\)
Dấu { } nhưng ngoặc đấy nó dài xuống thì viết kiểu gì vậy các em.
Lp m mà kêu là em z? Lp lớn lắm à? Lớn thì cx có ng lớn hơn mk chứ!!!
Xin lỗi em ms lp 7 thui nhưng cho góp ý chút nhé!!! Ở đây có nhìu ng = tủi và lớn hơn anh lắm đấy!!!!!
Cho mạch điện như hình vẽ :
a. Tính C tương đương của mạch
b. Tính các U và Q trên từng tụ biết U ( AB ) = 32V
tụ phẳng không khí , bán tụ hình tròn bán kính R=48cm cách nhau đoạn d=4cm . Nối tụ với hiệu điện thế U=100V . Tìm điện dung , điện tích của tụ và cường độ điện trường giữa 2 bản tụ .
Điện dung của tụ: \(C=\dfrac{\varepsilon S}{4\pi k.d}=\dfrac{1. \pi .0,48^2}{4\pi .9.10^9.0,04}=1,6.10^{-10}F\)
Điện tích: \(Q=C.U=1,6.10^{-10}.100=1,6.10^{-8}\)
Cường độ điện trường giữa 2 bản tụ: \(E=\dfrac{U}{d}=\dfrac{100}{0,04}=2500(V/m)\)
2 tụ phẳng không khí có C1=2C2 , mắc nối tiếp vào nguồn U không đổi . Cường độ điện trường trong C1 thay đổi bao nhiêu lần nếu nhúng C2 vào điện môi lỏng có ε=2.