hãy nhận xét về chiều hướng tiến hóa của các lớp ĐV có xương sống đã học ( lớp cá,lớp lưỡng cư,lớp bò sát,lớp chim) về hệ cơ quan : tuần hoàn và sinh dục
giúp m nha m cần gấp lắm !!!
hãy nhận xét về chiều hướng tiến hóa của các lớp ĐV có xương sống đã học ( lớp cá,lớp lưỡng cư,lớp bò sát,lớp chim) về hệ cơ quan : tuần hoàn và sinh dục
giúp m nha m cần gấp lắm !!!
@Hồ Trâm Anh
Lớp cá: Tim hai ngăn, máu đỏ thẫm, sống dưới nước, là động vật biến nhiệt.
Lớp lưỡng cư: Da trần ẩm ướt, vừa sống nước vừa ở cạn, tim 3 ngăn, máu pha, động vật biến nhiệt.
Lớp bò sát: Chi yếu, sống hoàn toàn trên cạn, da khô và có vảy sừng, la động vật biến nhiệt, tim có 3 ngăn.
Lớp chim: Chi khỏe, có lông vũ, là động vật hằng nhiệt, tim 3 ngăn, sống trên cạn. Tiêu hóa và các hệ cơ quan tương đối phát triển.
Làm ơn giúp mk hoàn thành bảng này với(bài thu hoạch của bài 45 sinh 7):
Tên loài | Sự di chuyển | Kiếm ăn | Sinh sản | Đặc điểm khác |
1. | ||||
2. | ||||
3. | ||||
4. | ||||
5. | ||||
6. | ||||
7. | ||||
8. | ||||
9. | ||||
10. |
*ít nhất là 10 loài nha các bn:))
bài 45 sinh 7 là bài xem băng hình mak bn???
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đà điểu và chim cánh cụt thích nghi với đời sống của chúng
Đặc điểm cấu tạo ngoài:
* Chim cánh cụt:
- Bộ xương cánh dài, khỏe.
- Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
- Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
* Đà điểu:
- Cánh ngắn, yếu.
- Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
Chim cánh cụt"
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đà điểu:
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thào nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cáu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đời sống đà điểu : Chim hoàn toàn không biết bay , thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng
Đặc điểm cấu tạo: Cánh ngắn , yếu .Chân cao , to , khoẻ ,có 2 đến 3 ngón
Đời sống chim cánh cụt : Chim hoàn toàn không biết bay đi lại trên cạn vụng vềsong thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển
Đặc điểm cấu tạo: Cánh dài, khoẻ; có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.Chim có dáng đứng thẳng.Chân ngắn,4 ngón,có màng bơi
Giúp mình nha
1/ đặc điểm chung và vai trò của lớp chim
2/ so sánh cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài
Câu 1:
Lớp chim:
+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau.:
+ Toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng.
+ Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt
+ Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
Câu 2:
Thằn lằn bóng đuôi dài | Chim bồ câu | |
Tiêu hóa |
Các cơ quan trong hệ tiêu hoá của thằn lằn có những thay đổi so với ếch :Ống tiêu hoá đã phân hoá rõ hơn, ruột già chứa phân đặc do có khả năng hấp thu lại nước. |
Hê tiêu hoá cỏ cấu tao hoàn chinh hơn bò sát. nên có tốc đô tiêu hoá cao hơn. |
Tuần hoàn |
- Thằn lằn cũng có 2 vòng tuần hoàn, song tâm thất có 1 vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nữa nên máu ít bị pha hom.
|
Tim có cấu tạo hoàn thiện, với dung tích lém so với cơ thể. Tim 4 ngăn, gồm 2 nửa phân tách nhau hoàn toàn là nửa trái (chứa máu đỏ tươi) và nửa phải (chứa máu đó thầm), máu không bị pha trộn, đàm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ờ chim. Mồi nửa tim. tâm nhĩ và tâm thất thông với nhau, có van giữ cho máu chỉ chảy theo một chiều. |
Hô hấp | Sự thông khí ờ phổi (hít, thở) là nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn. Khi các cơ này co đã làm thay đổi thể tích cùa lồng ngực. |
- Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc tạo nên một bề mặt trao đổi khi rất rộng. Phổi nằm trong hốc sườn 2 bên sống lưng nên sự thông khí qua phổi là nhờ hệ thống túi khí phân nhánh (9 túi) len lỏi vào giữa các hệ cơ quan, trong các xoang rồng giữa các xương. Sự phối hợp hoạt động của các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho không khí đi qua hệ thống ống khí trong phổi theo một chiều khiến trong phổi không có khí đọng, tận dụng được lượng ôxi trong không khí hít vào. Đặc điểm này phù họp với nhu cầu ôxi cao ờ chim, đặc biệt khi chim bay. Khi chim đậu, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. - Túi khí còn làm giảm khối lượng riêng của chim và giảm ma sát nội quan khi bay. |
Bài tiết | Thằn lằn có thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu lại nước. Nước tiểu đặc. | Hệ bài tiết ở chim có thận sau giống bò sát nhưng không có bỏng đái. |
1/ +) Đặc điểm chung của lớp chim là:
- Chim gồm 3 nhóm: Chim chạy, chim bơi, chim bay. Nhóm chim gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Mỗi bộ Chim đều có cấu tạo thích nghi với đời sống riêng.
- Chim là những động vật có xương sống thích ngi cao với sự bay lượn và những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau: mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
_Chúc bạn học tốt_
Câu 1:
Lớp chim:
+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau.:
+ Toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng.
+ Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt
+ Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
Câu 2:
Thằn lằn bóng đuôi dài | Chim bồ câu | |
Tiêu hóa |
Các cơ quan trong hệ tiêu hoá của thằn lằn có những thay đổi so với ếch :Ống tiêu hoá đã phân hoá rõ hơn, ruột già chứa phân đặc do có khả năng hấp thu lại nước. |
Hê tiêu hoá cỏ cấu tao hoàn chinh hơn bò sát. nên có tốc đô tiêu hoá cao hơn. |
Tuần hoàn |
- Thằn lằn cũng có 2 vòng tuần hoàn, song tâm thất có 1 vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nữa nên máu ít bị pha hom.
|
Tim có cấu tạo hoàn thiện, với dung tích lém so với cơ thể. Tim 4 ngăn, gồm 2 nửa phân tách nhau hoàn toàn là nửa trái (chứa máu đỏ tươi) và nửa phải (chứa máu đó thầm), máu không bị pha trộn, đàm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ờ chim. Mồi nửa tim. tâm nhĩ và tâm thất thông với nhau, có van giữ cho máu chỉ chảy theo một chiều. |
Hô hấp | Sự thông khí ờ phổi (hít, thở) là nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn. Khi các cơ này co đã làm thay đổi thể tích cùa lồng ngực. |
- Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc tạo nên một bề mặt trao đổi khi rất rộng. Phổi nằm trong hốc sườn 2 bên sống lưng nên sự thông khí qua phổi là nhờ hệ thống túi khí phân nhánh (9 túi) len lỏi vào giữa các hệ cơ quan, trong các xoang rồng giữa các xương. Sự phối hợp hoạt động của các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho không khí đi qua hệ thống ống khí trong phổi theo một chiều khiến trong phổi không có khí đọng, tận dụng được lượng ôxi trong không khí hít vào. Đặc điểm này phù họp với nhu cầu ôxi cao ờ chim, đặc biệt khi chim bay. Khi chim đậu, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. - Túi khí còn làm giảm khối lượng riêng của chim và giảm ma sát nội quan khi bay. |
Bài tiết | Thằn lằn có thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu lại nước. Nước tiểu đặc. | Hệ bài tiết ở chim có thận sau giống bò sát nhưng không có bỏng đái |
Sưu tầm hoặc tự sáng tác một bài thơ , bài hát hoặc bài vè về đặc điểm chung của lớp chim
[Bạn nào biết thì giúp mình với !]
Điều kiện sống của chim bồ câu là gì làm ơn giúp tui
Bồ câu ưa thích sống nơi rộng, thoáng đãng, sạch đẹp, yên tĩnh
1 Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ ngỗng,bộ gà, bộ chim ưng, bộ cú.
2 Hãy nêu đặc điểm chugn của lóp chim
3 Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
hãy trả lời câu hỏi phụ tớ nha cảm ơn
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú được so sánh ở bảng sau:
Đặc điểm chung của lớp Chim?
Hướng dẫn trả lời:
Mành có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Câu 3: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
Hướng dẫn trả lời:
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm (hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người). Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...).
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
2. có lông vũ bao phủ cơ thể , chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
nêu những đặc điểm cho thấy lớp chim tiến hóa hơn lớp bò sát
Tên chim | Môi trường sống | Cánh | Cơ ngực | Chân | Số ngón | Màng bơi của ngón |
Đà điểu |
......................... ......................... ......................... |
.................... .................... .................... |
............... ............... ............... |
.............. .............. .............. |
............... ............... ............... |
|
Cánh cụt |
......................... ......................... ......................... |
Help me
Tên chim | Môi trường sống | Cánh | Cơ ngực | Chân | Số ngón | Màng bơi của ngón |
Đà điểu | Thảo nguyên, hoang mạc | ngắn, yếu | không phát triển | cao, to, khỏe. | có 2 hoặc 3 ngón | không có |
cánh cụt | thích nhi với đòi sống bơi lội trong biển | cánh dài, khỏe | Phát triển | ngắn | 4 ngón | có màng bơi |
hãy nhận xét về chiều hướng tiến hóa của các lớp ĐV có xương sống đã học (lớp cá , lớp lưỡng cư , lớp bò sát ,lớp chim ) về hệ cơ quan : tuần hoàn , tiêu hóa
giúp m nha m cần gấp !!
Lớp cá: Tim hai ngăn, máu đỏ thẫm, sống dưới nước, là động vật biến nhiệt.
Lớp lưỡng cư: Da trần ẩm ướt, vừa sống nước vừa ở cạn, tim 3 ngăn, máu pha, động vật biến nhiệt.
Lớp bò sát: Chi yếu, sống hoàn toàn trên cạn, da khô và có vảy sừng, la động vật biến nhiệt, tim có 3 ngăn.
Lớp chim: Chi khỏe, có lông vũ, là động vật hằng nhiệt, tim 3 ngăn, sống trên cạn. Tiêu hóa và các hệ cơ quan tương đối phát triển.