Tính thành phần % về số mol, thể tích, khối lượng của hỗn hợp gồm 16,8l khí H2 ở đktc, 16g khí oxi va 0,25 mol khí CO2. Nhận xét về các thành phần % của thể tích, số mol va khối lượng
Tính thành phần % về số mol, thể tích, khối lượng của hỗn hợp gồm 16,8l khí H2 ở đktc, 16g khí oxi va 0,25 mol khí CO2. Nhận xét về các thành phần % của thể tích, số mol va khối lượng
để trung hòa hết 700ml dd H2SO4 0,5M cần dùng V(ml) dd KOH 12% (D=1,15g/ml). tính V ?
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
số mol H2SO4 :
nH2SO4 = 0,5 . 0,7 = 0,35 (mol)
theo phương trình hóa học ta có:
nKOH = 2.nH2SO4 = 2.0,35 =0,7 (mol)
=> mKOH = 0,7.56 = 39,2 (g)
=> mdd KOH = (39,2.100)/12 =326,67 (g)
ta có :
Vdd KOH = 326,67/1,15 = 284 (ml)
M.n ơi,giúp mình bài này mới, mình cảm ơn nhiều ạ
Bài 6: Khí A có cùng thể tích với khí Oxi . Biết 22,4l A nặng gấp 2 lần Oxi,có cùng thể tích.
a) Tính MA
b) Biết A là hợp chất O và S. Xác định công thức A
ta có A cùng thể tích với O2=> A có cùng số mol với O2
Va=22,4l=> VO2=22,4l=> nO2=1mol
=> m O2=32.1=32g
mà A nặng gấp 2 lần=> ma=32,2=64g
=> M A=m/n=64:1=64g/mol
vậy PTK A=64
gọi công thức A là : SxOy
=> MA=32x+16y=64
ta thấy x=1 và y=2 thỏa
=> Công thức của A là: SO2
M.n ơi,giúp mình với: Mình cảm ơn nhiều
Bài 9:Trong 1 bình kín chứa 2 khí CO và CO2. Khi phân tích thấy có 1,56g C và 1,792l O2 ( đktc)
Hãy tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp?
Bài 10: Hỗn hợp gồm : N2,NO2,NO có thể tích = 8,96l. Biết nN2 : nNO : nNO2 = 1:1:2
a) Tính thể tích mỗi khí
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp
Bài 8: Cho hỗn hợp gồm: 13,2g ( NH4) SO4 và 23,4g Al (OH)3
Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp ?
9.
nC = 1.56 : 12 = 0.13 mol
nO2 = 1.792 : 22.4 = 0.08 mol
Hãy tính
a) Số mol của : 28g Fe ; 64g Cu ; 5,4g Al
b) Thể tích khí (đktc) của : 0,75 mol Co2 ; 1,25 mol H2 ; 3mol N2
júp mình với nha
a)
n(Fe)=28/56=0.5 mol
n(Cu)=64/64=1 mol
n(Al)=5.4/27=0.2 mol
b)
V(CO2)=0.175*22.4=3.92 lít
V(H2)=1.25*22.4=28 lít
V(N2)=3*22.4=67.2 lít
c)
n(CO2)=0.44/44=0.01 mol
n(H2)=0.04/2=0.02 mol
n(N2)=0.56/28=0.02 mol
V(hh)= (0.01+0.02+0.02)*22.4=1.12 lít
n Fe = 28/56= 0,5 mol
n cu = 6,4 / 64= 0,1 mol
n Al = 5,4 / 27 =0,2 mol
V CO2 = 0,75 . 22,4 =16,8 l
V H2 = 1,25 . 22,4 = 28 l
V N2 = 3 . 22,4 =67,2 l
Tính số phân tử các chất sau:
a) 5,6g N2
b) 11,2l khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) 0,3 mol khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
d) 22,4l khí SO3 ở điều kiện tiêu chuẩn
e) 6,4g SO2
Giải giúp mìh vv nhé c,ơn nhiu ạk
anh đưa công thức nà : số hạt = n*N=n*số Avogadro(6.1023)
a)nN2= 5.6/14=0.4 mol
áp dụng công thức trên :0.4*(6*10^23)=2.4*10^23
b) nCO2=11.2/22.4=0.5mol =>số hạt =3*10^23
c)0.3*(6*10^23)=1.8*10^23
d)1*(6*10^23)=6*10^23
e)0.1*(6*10^23)=6*10^22
Bài này nắm công thức là làm được ak!!
Chúc em học tốt!!!:))
B1 tính khối lượng của:
a, 6*10^23 n tử H
b, 22,4 lít O2 (đktn)
B2: tính thể tích của:
a, 6*10^23 p tử CO2 (đktn)
b, 36g H2O
c, 92g rượu etynic C2H6O
Bài 1 :
a) nH = \(\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=1.1=1\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1.32=32\left(g\right)\)
Bài 2 :
a) \(n_{CO_2}=\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=24.1=24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\frac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
c) \(n_{C_2H_6O}=\frac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2.Biết rằng khối lượng của 5,6 (ở đktc) là 16g.Hãy xác định công thức của B>
giúp mik vv nhé!! tks nhiu ạk
nRO2=V:22,4=5,6:22,4=0,25mol
MRO2=m:n=16:0,25=64g/mol
ta có R+2O=64
R+32=64->R=32
VẬY R LÀ S(LƯU HUỲNH). CTHH : SO2
a) thêr tích mol p tử của chất khí là thể tích chứa 1...... p tử hay ..... p tử chất khí. ơ đktc,1 mol chất khí bất kì đều có thể tích .... lít. dơn vị do thể tích mol p tử chát khí là.....
b) thể tích cuar1 mol các chất rắn , chất lỏng , chất khí có thể....n chúng đều chứa ...p tử /n tử.
c) ở đkt(2000, 1atm),1 mol cùa mọi chất khí đều chiếm một thể tích ..... và bằng ..... lít.
Thể tích mol phân tử của một chất khí là thể tích của 1 mol phân tử của chất khí đó hoặc thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
Hỗn hợp 2 khí CH4 và C3H8 có trong bình kín khi phân tích 10,8 g Cacbon và 5,6 g Hiđro . TÌNH tỉ lệ nCH4 và nC3H4