Bài 1: Chương trình bảng tính là gì

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Minh Thư
Xem chi tiết
thiên thương nguyễn ngọc
26 tháng 8 2017 lúc 19:29

dữ liệu số rồi sao còn kí tự nữa

thiên thương nguyễn ngọc
26 tháng 8 2017 lúc 19:30

đặc trưng về cái gì vậy bn

Khưu Thị Bích Ngọc
29 tháng 8 2017 lúc 11:23

Sự khác biệt của Save và Save As:

-Save: lưu file nhưng không đổi tên.

-Save As: lưu và đổi tên của file.

thiên thương nguyễn ngọc
26 tháng 8 2017 lúc 19:25

Tên trang tính là Sheet. Có rất nhiều Sheet: Sheet 1, Sheet 2,...

Linh Ngọc Nguyễn
Xem chi tiết
Trịnh Văn Đại
5 tháng 9 2017 lúc 21:38

Excel là gì:

Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi chạyr chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:

- Tính toán đại số, phân tích dữ liệu

- Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách

- Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau

- Tự động hóa các công việc bằng các macro

- Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.

Workbook: Trong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc (tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng tính), do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.

Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng).

Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.

Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.

Excel 2010 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.

Giao diện excel

- Nút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở trước đó. Nút lệnh Office giống như thực đơn File của các phiên bản trước.

Các lệnh trong thực đơn Office

Bảng lựa chọn lệnh truy cập nhanh

Hộp thoại để chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh

Ribbon là gì?

Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add-Ins.

Thanh công cụ Ribbon

Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,…

-Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, …

-Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.

-Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range),

công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc tính toán của Excel.

-Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…

-Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.

-View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …

-Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office->Excel Options->Popular ->Chọn Show Developer tab in the Ribbon.

-Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung,…

Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu)

Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó trên đối tượng (ô, vùng, bảng biểu, đồ thị, hình vẽ…) trong bảng tính, bạn hãy nhấp phải chuột lên đối tượng đó. Lập tức một thanh thực đơn hiện ra chứa các lệnh thông dụng có thể hiệu chỉnh hay áp dụng cho đối tượng mà bạn chọn.

Thực đơn ngữ cảnh

Linh Ngọc Nguyễn
Xem chi tiết
Trịnh Văn Đại
5 tháng 9 2017 lúc 21:38

Excel là gì:

Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi chạyr chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:

- Tính toán đại số, phân tích dữ liệu

- Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách

- Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau

- Tự động hóa các công việc bằng các macro

- Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.

Workbook: Trong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc (tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng tính), do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.

Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng).

Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.

Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.

Excel 2010 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.

Giao diện excel

- Nút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở trước đó. Nút lệnh Office giống như thực đơn File của các phiên bản trước.

Các lệnh trong thực đơn Office

Bảng lựa chọn lệnh truy cập nhanh

Hộp thoại để chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh

Ribbon là gì?

Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add-Ins.

Thanh công cụ Ribbon

Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,…

-Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, …

-Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.

-Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range),

công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc tính toán của Excel.

-Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…

-Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.

-View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …

-Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office->Excel Options->Popular ->Chọn Show Developer tab in the Ribbon.

-Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung,…

Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu)

Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó trên đối tượng (ô, vùng, bảng biểu, đồ thị, hình vẽ…) trong bảng tính, bạn hãy nhấp phải chuột lên đối tượng đó. Lập tức một thanh thực đơn hiện ra chứa các lệnh thông dụng có thể hiệu chỉnh hay áp dụng cho đối tượng mà bạn chọn.

Thực đơn ngữ cảnh

Takahashi Shino
Xem chi tiết
lê tiến trường
29 tháng 8 2017 lúc 20:00

mi ngu rualeuleu

Lưu Thị Hải Yến
Xem chi tiết
Trương Trường Giang
2 tháng 10 2017 lúc 11:04

phải kéo thả chuột tất cả điểm của mỗi bạn rồi đưa chuột đến chữ Autosum rồi chọn Average để biết điểm trung bình của mỗi bạn trong lớp

còn cái kia thì mình ko biết

Tríp Bô Hắc
Xem chi tiết
๖ۣۜHoàng♉
29 tháng 8 2017 lúc 21:01

Có thể lưu dữ liệu từ ô tính hoặc thanh công thức

Phạm Tiến
29 tháng 8 2017 lúc 21:00

ở các ổ của máy tính

Trần Thảo Vy
Xem chi tiết
Cầm Đức Anh
30 tháng 8 2017 lúc 11:53

Ưu điểm

Giúp trình bày thông tin cô đọng, trực quan, dễ so sánh, đáp ứng nhu cầu thực hiện các tính toán phổ biến

Hoàng Tuấn Hùng
2 tháng 9 2017 lúc 20:16

Giúp trình bày nội dung cô đọng dễ hiểu dễ so sánh vầ có tính trực quan. Hơn nữa còn thực hiện một số nhu cầu của người dùng mà Worl không có : + Thực hiện các nhu cầu về tính toán nhanh chính xác

+ Sử dụng các dữ liệu có sẵn để tạo biểu đồ

Võ Đức Dũng
16 tháng 9 2021 lúc 20:58

- Giúp trình bày nội dung cô đọng dễ hiểu dễ so sánh vầ có tính trực quan. Hơn nữa còn thực hiện một số nhu cầu của người dùng mà Worl không có : 

+ Thực hiện các nhu cầu về tính toán nhanh chính xác

+ Sử dụng các dữ liệu có sẵn để tạo biểu đồ

- Để sao chép công thức cho toàn bộ cột, bạn hãy:

Điền công thức vào cột đầu tiênDi con trỏ chuột đến góc bên phải dưới cùng của ô được chọn sẽ xuất hiện một dấu cộng, click chuột đôi vào dấu cộng đó.
Tabiko Koyota
Xem chi tiết
Steven Doan
11 tháng 12 2017 lúc 20:48

B1: Chọn 1 trong các ô tính cần chọn

B2: Bấm và giữ nút ctrl trên bàn phím

B3: Chọn các ô tính còn lại

:):):):):) Học giỏi

Việt Hương
Xem chi tiết
Đặng Thị Hiền Minh
26 tháng 3 2020 lúc 8:23

* Vd:- Quattro pro

- Lotus 123

- OpenOffice.org Calc

*Nhược điểm: lâu, dài,dễ nhầm lẫn

Khách vãng lai đã xóa