Đặc trưng của Excel là gì ?
Dữ liệu số ký tự là gì ?
Em hãy nêu sự khác biệt giữa Save và Save As
Mọi người dúp Thư dới >< Thư sắp fải kiểm tra òy ><
Đặc trưng của Excel là gì ?
Dữ liệu số ký tự là gì ?
Em hãy nêu sự khác biệt giữa Save và Save As
Mọi người dúp Thư dới >< Thư sắp fải kiểm tra òy ><
dữ liệu số rồi sao còn kí tự nữa
Sự khác biệt của Save và Save As:
-Save: lưu file nhưng không đổi tên.
-Save As: lưu và đổi tên của file.
Tên trang tính là gì
Tên trang tính là Sheet. Có rất nhiều Sheet: Sheet 1, Sheet 2,...
Các đối tượng của màn hình Excel là gì?????
Excel là gì:
Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi chạyr chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:
- Tính toán đại số, phân tích dữ liệu
- Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
- Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau
- Tự động hóa các công việc bằng các macro
- Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.
Workbook: Trong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc (tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng tính), do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.
Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng).
Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.
Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.
Excel 2010 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.
Giao diện excel
- Nút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở trước đó. Nút lệnh Office giống như thực đơn File của các phiên bản trước.
Các lệnh trong thực đơn Office
Bảng lựa chọn lệnh truy cập nhanh
Hộp thoại để chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh
Ribbon là gì?
Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add-Ins.
Thanh công cụ Ribbon
Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,…
-Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, …
-Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
-Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range),
công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc tính toán của Excel.
-Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…
-Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.
-View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …
-Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office->Excel Options->Popular ->Chọn Show Developer tab in the Ribbon.
-Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung,…
Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu)
Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó trên đối tượng (ô, vùng, bảng biểu, đồ thị, hình vẽ…) trong bảng tính, bạn hãy nhấp phải chuột lên đối tượng đó. Lập tức một thanh thực đơn hiện ra chứa các lệnh thông dụng có thể hiệu chỉnh hay áp dụng cho đối tượng mà bạn chọn.
Thực đơn ngữ cảnh
Các đối tượng chính của màn hình Excel là gì????
Excel là gì:
Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi chạyr chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:
- Tính toán đại số, phân tích dữ liệu
- Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
- Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau
- Tự động hóa các công việc bằng các macro
- Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.
Workbook: Trong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc (tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng tính), do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.
Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng).
Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.
Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.
Excel 2010 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.
Giao diện excel
- Nút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở trước đó. Nút lệnh Office giống như thực đơn File của các phiên bản trước.
Các lệnh trong thực đơn Office
Bảng lựa chọn lệnh truy cập nhanh
Hộp thoại để chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh
Ribbon là gì?
Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add-Ins.
Thanh công cụ Ribbon
Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,…
-Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, …
-Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
-Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range),
công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc tính toán của Excel.
-Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…
-Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.
-View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …
-Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office->Excel Options->Popular ->Chọn Show Developer tab in the Ribbon.
-Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung,…
Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu)
Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó trên đối tượng (ô, vùng, bảng biểu, đồ thị, hình vẽ…) trong bảng tính, bạn hãy nhấp phải chuột lên đối tượng đó. Lập tức một thanh thực đơn hiện ra chứa các lệnh thông dụng có thể hiệu chỉnh hay áp dụng cho đối tượng mà bạn chọn.
Thực đơn ngữ cảnh
Cho biết sự khác biệt của các dãi lệnh của excel so với các dải lệnh của Word
em phải làm gì để biết điểm trung bình của mỗi bạn trong lớp và nhập vào cột bên phải , điểm trung bình mỗi môn học của cả lớp vào hàng cối cùng của bảng ?
phải kéo thả chuột tất cả điểm của mỗi bạn rồi đưa chuột đến chữ Autosum rồi chọn Average để biết điểm trung bình của mỗi bạn trong lớp
còn cái kia thì mình ko biết
Có thể lưu dữ liệu ở thành phần nào của trang tính?
Giúp với!! Giúp với!! Mình cần gấp lắm!!
Em hãy tìm hiểu những ưu điểm của việc sử dụng chương trình bảng tính so với lập bảng tính trên giấy hoặc tạo bảng trong văn bảng Word. Ghi lại kết quả tìm hiểu của em.
Ưu điểm
Giúp trình bày thông tin cô đọng, trực quan, dễ so sánh, đáp ứng nhu cầu thực hiện các tính toán phổ biến
Giúp trình bày nội dung cô đọng dễ hiểu dễ so sánh vầ có tính trực quan. Hơn nữa còn thực hiện một số nhu cầu của người dùng mà Worl không có : + Thực hiện các nhu cầu về tính toán nhanh chính xác
+ Sử dụng các dữ liệu có sẵn để tạo biểu đồ
- Giúp trình bày nội dung cô đọng dễ hiểu dễ so sánh vầ có tính trực quan. Hơn nữa còn thực hiện một số nhu cầu của người dùng mà Worl không có :
+ Thực hiện các nhu cầu về tính toán nhanh chính xác
+ Sử dụng các dữ liệu có sẵn để tạo biểu đồ
- Để sao chép công thức cho toàn bộ cột, bạn hãy:
Điền công thức vào cột đầu tiênDi con trỏ chuột đến góc bên phải dưới cùng của ô được chọn sẽ xuất hiện một dấu cộng, click chuột đôi vào dấu cộng đó.Hỏi dùm nhỏ em.
a. Có thể hơn 3 trang tính k. Trình bày thao tác
b. Trình bày thao tác chọn nhiều khối không liền kề nhau
Gấp nha mấy thím,bác.......
Nó sắp kiểm tra.. Nên cần gấp... 😊😊😊
B1: Chọn 1 trong các ô tính cần chọn
B2: Bấm và giữ nút ctrl trên bàn phím
B3: Chọn các ô tính còn lại
:):):):):) Học giỏi
bài tập tin học 7 em hãy nêu một số ví dụ về bảng mà trên đó có thực hiện các tính toán . Em hãy cho biết các bảng với các số liệu được tính toán thủ công có những nhược điểm gì ?
* Vd:- Quattro pro
- Lotus 123
- OpenOffice.org Calc
*Nhược điểm: lâu, dài,dễ nhầm lẫn