Bài 10: Photpho

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

P trắng:

Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng

Dễ nóng chảy, rất độc

Tan trong một số dung môi hữu cơ

Phát quang trong bóng tối

Bốc cháy trong không khí ở t° > 40°c

P đỏ:

Chất bột màu đỏ

Khó nóng chảy, không độc Không tan trong các dung môi thông thường

Không phát quang trong bóng tối

Bốc cháy trong không khí ở t° > 250°c

bai-1-trang-49-hoa-11


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

4P + 5O2 → 2P2O5

2P + 3Cl2 → 3PCl3

2P + 3S → P2S3

2P + 5S → P2S5

2P + 3Mg → Mg3P2

6P + 5KClO3 →3 P2O5 +5 KCl

(5): p thể hiện tính oxi hóa

(1) (2) (3) (4) (6): p thể hiện tính khử 3


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Hiện tượng: P trắng bốc cháy, còn P đỏ không bốc cháy (hình 2.13, SGK).

Giải thích: P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ. P trắng tác dụng với oxi không khí dễ dàng hơn, tạo thành P2O5.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Những ứng dụng của photpho như SGK. Mỗi ứng dụng đó xuất phát từ tính khử hoặc tính oxi hóa của photpho.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^0}\)t0 2P2O5 (1)

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (2)

b) Số mol P tham gia phản ứng: \(\dfrac{6,20}{31,0}=0,200\left(mol\right)\) (mol)

Từ (1) và (2) có sơ đồ hợp thức:

2P → P2O5 → 4NaOH → 2Na2HPO4 (3)

2 mol 1 mol 4 mol 2 mol

0,200 mol 0,100 mol 0,400 mol 0,200 mol

Từ đó tính được số gam dung dịch NaOH 32,0 % đã dùng là 50,0 gam.

c) Dựa vào (3) tính được 0,200 mol Na2HPO4.

MddNa2HPO4 = 14,2 gam + 50,0 gam = 64,2 (g)

C% dd Na2HPO4 = … x 100% = 44,2 %