SKILL 1

Exercise 1 (SGK Global Success - Trang 14)

Hướng dẫn giải

1. In the picture, I can see 3 people. Maybe It’s a family. They are gardening together. There are a lot of plants around.

(Trong ảnh, tôi có thể nhìn thấy 3 người. Có lẽ đó là một gia đình. Họ đang làm vườn cùng nhau. Xung quanh có rất nhiều cây cỏ.)

2. In my opinion, gardening is very good. Gardening can connect family members. It also helps people protect our environment. Gardening can help us to have clean food to eat.

(Theo tôi, làm vườn là rất tốt. Làm vườn có thể kết nối các thành viên trong gia đình. Nó cũng giúp mọi người bảo vệ môi trường của chúng ta. Làm vườn có thể giúp chúng ta có thực phẩm sạch để ăn.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Global Success - Trang 14)

Hướng dẫn giải

1 - b. outdoor = happening outside

(ngoài trời = diễn ra ở bên ngoài)

2 - e. patient = able to wait for a long time.

(kiên nhẫn = có thể chờ đợi trong một thời gian dài)

3 - c. responsibility = the duty of taking care of something

(trách nhiệm = nhiệm vụ chăm sóc một cái gì đó)

4 - a. maturity = a very developed from

(sự trưởng thành = rất phát triển)

5 - d. valuable = very helpful

(có giá trị = rất có ích)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Global Success - Trang 14)

Hướng dẫn giải

1. Gardening belongs to the group of doing things.

(Làm vườn thuộc nhóm làm việc gì đó.)

Thông tin: ... Gardening belongs to the most popular group - doing things.

(Làm vườn thuộc về nhóm phổ biến nhất- làm việc gì đó.)

2. Gardening teaches children about flowers, fruits, vegetables, insects and bugs.

(Làm vườn dạy cho trẻ em về các loại hoa, quả, rau, côn trùng và sâu bọ.)

Thông tin: ... They can also learn about insects and bugs.

(Trẻ em còn học về côn trùng và sâu bọ.)

3. Gardening makes children become patient and responsible.

(Làm vườn làm trẻ em trở nên kiên nhẫn và có trách nhiệm.)

Thông tin: When gardening, children learn to be patient and take on responsibility.

(Khi làm vườn, trẻ em học cách kiên nhẫn và chịu trách nhiệm.)

4. It is an activity that everyone in the family can join in/ do something together.

(Nó là một hoạt động mọi người trong gia đình có thể tham gia/ làm điều gì đó cùng nhau.)

Thông tin:.... everyone in the family can join in and do something together.

(...mọi người trong gia đình có thể tham gia và làm điều gì đó cùng nhau.)

5. The author and her mother usually garden for 1 hour a day.

(Tác giả và mẹ của cô ấy thường làm vườn 1 tiếng mỗi ngày.)

Thông tin: We usually spend an hour a day in our garden.

(Chúng tôi thường dành một giờ trong vườn của chúng tôi.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Global Success - Trang 14)

Hướng dẫn giải

1. c, d

2. b, e

3. a, c, d, e

(Trả lời bởi Gia Linh)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Global Success - Trang 14)

Hướng dẫn giải

1. Nam: What is your favourite hobby? 

    (Sở thích yêu thích của bạn là gì?)

   Mai: My favourite hobby is gardening. 

   (Sở thích yêu thích của tôi là làm vườn)

   Nam: What are its benefits? 

   (Lợi ích của nó là gì?)

   Mai: It helps me reduce stress. 

   (Nó giúp tôi giảm căng thẳng)

=> My friend Mai’s favourite hobby is gardening. It helps her reduce stress. 

(Sở thích yêu thích của bạn tôi Mai là làm vườn. Nó giúp cô ấy giảm căng thẳng.)

2. Nam: What is your favourite hobby? 

   (Sở thích yêu thích của bạn là gì?)

   Phong: My favourite hobby is playing football. 

   (Sở thích yêu thích của tôi là chơi đá bóng.)

   Nam: What are its benefits? 

  (Lợi ích của nó là gì?)

  Phong: It makes me strong. 

  (Nó làm cho tôi mạnh mẽ)

=> My friend Phong’s favourite hobby is playing football. lt makes him strong. 

(Sở thích yêu thích của bạn tôi Phong là chơi bóng đá. Nó làm cho cậu ấy mạnh mẽ.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)