Ôn tập chương VIII

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 117)

Hướng dẫn giải

Quy trình nuôi, chăm sóc một số loại thủy sản phổ biến ở Việt Nam
1. Cá lóc:

- Chọn giống: Cá lóc giống phải khỏe mạnh, không dị tật, kích thước đồng đều.
- Ao nuôi: Ao nuôi cần được cải tạo, vệ sinh sạch sẽ trước khi thả giống.
- Thức ăn: Cho cá lóc ăn thức ăn công nghiệp hoặc thức ăn tự nhiên như cá tạp, ốc, ...
- Chăm sóc: Thường xuyên theo dõi tình trạng sức khỏe của cá, thay nước định kỳ, bón phân và diệt tạp.
- Thu hoạch: Cá lóc có thể thu hoạch sau 4-5 tháng nuôi.
2. Tôm sú:

- Chọn giống: Tôm sú giống phải khỏe mạnh, không dị tật, kích thước đồng đều.
- Ao nuôi: Ao nuôi cần được cải tạo, vệ sinh sạch sẽ trước khi thả giống.
- Thức ăn: Cho tôm sú ăn thức ăn công nghiệp dành cho tôm sú.
- Chăm sóc: Thường xuyên theo dõi tình trạng sức khỏe của tôm, thay nước định kỳ, bón phân và diệt tạp.
- Thu hoạch: Tôm sú có thể thu hoạch sau 3-4 tháng nuôi.
3. Cua biển:

- Chọn giống: Cua biển giống phải khỏe mạnh, không dị tật, kích thước đồng đều.
- Ao nuôi: Ao nuôi cần được cải tạo, vệ sinh sạch sẽ trước khi thả giống.
- Thức ăn: Cho cua biển ăn thức ăn tự nhiên như cá tạp, ốc, ...
- Chăm sóc: Thường xuyên theo dõi tình trạng sức khỏe của cua, thay nước định kỳ, bón phân và diệt tạp.
- Thu hoạch: Cua biển có thể thu hoạch sau 6-8 tháng nuôi.
Biện pháp đảm bảo vệ sinh ao nuôi và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản ở địa phương em
1. Vệ sinh ao nuôi:

- Cải tạo ao nuôi trước khi thả giống: Vét bùn đáy ao, phơi khô ao, bón vôi và diệt tạp.
- Thường xuyên thay nước ao nuôi: Thay nước định kỳ 1-2 lần/tuần.
- Loại bỏ thức ăn thừa và chất thải: Vớt thức ăn thừa và chất thải ra khỏi ao nuôi mỗi ngày.
2. Sử dụng thức ăn an toàn:

- Sử dụng thức ăn công nghiệp có nguồn gốc rõ ràng.
- Cho cá ăn lượng thức ăn phù hợp, tránh dư thừa.
3. Sử dụng hóa chất an toàn:

- Hạn chế sử dụng hóa chất trong nuôi trồng thủy sản.
- Chỉ sử dụng hóa chất khi có sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.
4. Trồng cây xanh xung quanh ao nuôi:

- Trồng cây xanh xung quanh ao nuôi giúp tạo bóng mát và cung cấp oxy cho ao nuôi.
- Cây xanh cũng giúp hấp thụ khí độc hại và lọc nước ao nuôi.
5. Nuôi thủy sản theo hướng VietGAP:

- Nuôi thủy sản theo hướng VietGAP là áp dụng các quy trình kỹ thuật tiên tiến, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Nuôi thủy sản theo hướng VietGAP giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng hiệu quả kinh tế.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 117)

Hướng dẫn giải

Phân tích quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP
1. Chuẩn bị ao nuôi:

- Ao nuôi cần được cải tạo, vệ sinh sạch sẽ trước khi thả giống.
- Cần bón vôi và diệt tạp để đảm bảo ao nuôi an toàn cho con giống.
2. Chọn giống:

- Giống phải có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, không dị tật, kích thước đồng đều.
- Cần chọn giống phù hợp với điều kiện môi trường và khả năng chăm sóc của người nuôi.
3. Thức ăn:

- Sử dụng thức ăn công nghiệp có nguồn gốc rõ ràng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của con nuôi.
- Cho ăn lượng thức ăn phù hợp, tránh dư thừa.
4. Chăm sóc:

- Thường xuyên theo dõi tình trạng sức khỏe của con nuôi, thay nước định kỳ.
- Bổ sung vitamin, khoáng chất và các chất dinh dưỡng cần thiết cho con nuôi.
- Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh.
5. Thu hoạch:

- Thu hoạch đúng thời điểm, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Sử dụng các phương pháp thu hoạch an toàn, hạn chế ảnh hưởng đến môi trường.
6. Ghi chép nhật ký:

- Cần ghi chép nhật ký về tất cả các hoạt động trong quá trình nuôi trồng thủy sản.
- Nhật ký giúp người nuôi theo dõi được quá trình phát triển của con nuôi và đánh giá hiệu quả sản xuất.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 117)

Hướng dẫn giải

Một số ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản đang được áp dụng ở địa phương em (Cần Thơ):
1. Hệ thống nuôi trồng thủy sản thông minh:

- Sử dụng các thiết bị cảm biến để theo dõi các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ pH, oxy hòa tan,...
- Hệ thống tự động điều chỉnh các yếu tố môi trường để đảm bảo phù hợp cho con nuôi.
- Hệ thống cho ăn tự động giúp cung cấp thức ăn cho con nuôi một cách chính xác và hiệu quả.
2. Hệ thống sục khí:

- Giúp tăng lượng oxy hòa tan trong nước, giúp con nuôi phát triển tốt hơn.
- Giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường ao nuôi.
3. Hệ thống xử lý nước thải:

- Giúp xử lý nước thải từ ao nuôi trước khi thải ra môi trường.
- Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
4. Ứng dụng công nghệ sinh học:

- Sử dụng vi sinh vật có lợi để xử lý môi trường ao nuôi, giúp cải thiện chất lượng nước.
- Sử dụng chế phẩm sinh học để tăng cường sức đề kháng cho con nuôi, giảm thiểu dịch bệnh.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin:

- Sử dụng phần mềm để quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản, giúp người nuôi theo dõi và đánh giá hiệu quả sản xuất.
- Sử dụng các ứng dụng di động để truy cập thông tin về kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, giá cả thị trường,...

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 117)

Hướng dẫn giải

Phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến thủy sản phổ biến:
1. Thu hoạch:

- Thu hoạch thủ công: Dùng lưới, vợt, rổ,... để thu hoạch thủy sản.
- Thu hoạch cơ giới: Sử dụng máy bơm, máy hút,... để thu hoạch thủy sản.
2. Bảo quản:

- Bảo quản bằng đá: Sử dụng đá lạnh để bảo quản thủy sản tươi sống.
- Bảo quản bằng lạnh: Sử dụng tủ lạnh, kho lạnh để bảo quản thủy sản tươi sống trong thời gian dài.
- Bảo quản bằng muối: Sử dụng muối để bảo quản thủy sản bằng cách ướp muối hoặc phơi khô.
3. Chế biến:

- Chế biến tươi sống: Bán thủy sản tươi sống cho thị trường.
- Chế biến đông lạnh: Cấp đông thủy sản để bảo quản trong thời gian dài.
- Chế biến thành phẩm: Chế biến thủy sản thành các sản phẩm như cá kho, tôm rim, mực một nắng,...

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 117)

Hướng dẫn giải

Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến thủy sản:
1. Bảo quản:

- Công nghệ bảo quản lạnh:
+ Sử dụng kho lạnh, tủ lạnh để bảo quản thủy sản ở nhiệt độ thấp.
+ Áp dụng công nghệ IQF (Individual Quick Freezing) để cấp đông nhanh thủy sản, giúp giữ nguyên chất lượng sản phẩm.
- Công nghệ bảo quản bằng khí modified atmosphere (MAP):
+ Sử dụng khí MAP để thay thế không khí trong bao bì, giúp kéo dài thời hạn sử dụng của thủy sản.
+ Khí MAP có thể là CO2, N2, O2 hoặc hỗn hợp các khí này.
- Công nghệ bảo quản bằng chiếu xạ:
+ Sử dụng tia gamma để diệt vi sinh vật trong thủy sản, giúp kéo dài thời hạn sử dụng.
+ Công nghệ này cần được thực hiện bởi các cơ sở chuyên dụng.
2. Chế biến:

- Công nghệ chế biến tiên tiến:
+ Sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại để chế biến thủy sản.
+ Các công nghệ chế biến tiên tiến bao gồm: surimi, chiết xuất chitin-chitosan, sản xuất gelatin…
- Công nghệ sinh học:
+ Sử dụng enzyme, vi sinh vật để chế biến thủy sản, giúp tăng hương vị, giá trị dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
+ Công nghệ sinh học có thể được sử dụng để lên men, sản xuất nước mắm, muối tôm…
- Công nghệ nano:
+ Sử dụng các hạt nano để bảo quản, chế biến thủy sản, giúp tăng hiệu quả và an toàn thực phẩm.
+ Công nghệ nano có thể được sử dụng để tạo màng nano bảo quản, nanoemulsion…
Liên hệ với thực tiễn bảo quản, chế biến thủy sản ở địa phương em:

- Địa phương em là: (Tên địa phương)

- Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản, chế biến thủy sản ở địa phương em:

+ Sử dụng kho lạnh, tủ lạnh để bảo quản thủy sản.
+ Sử dụng muối, đá lạnh để bảo quản thủy sản tươi sống.
+ Chế biến thủy sản thành các sản phẩm như: cá kho, tôm rim, mực một nắng,...
Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản, chế biến thủy sản ở địa phương em còn hạn chế.

Để phát triển ngành thủy sản, cần có sự đầu tư vào các công nghệ cao, đồng thời tập huấn cho người dân về cách sử dụng các công nghệ này.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)