Ôn tập chương VI

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 80)

Hướng dẫn giải

- Vai trò của giống trong nuôi thủy sản:

+ Quyết định năng suất nuôi thủy sản: Trong cùng một  điều kiện nuôi, các giống khác nhau sẽ cho năng suất và hiệu quả kinh tế khác nhau

+ Quy định chất lượng sản phẩm thủy sản

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Phân tích đặc điểm sinh sản của cá và tôm:

1. Giới tính:

- Cá: Hầu hết các loài cá đều có hai giới tính riêng biệt, đực và cái. Tuy nhiên, cũng có một số loài cá lưỡng tính, có thể thay đổi giới tính trong suốt cuộc đời.

- Tôm: Tôm cũng có hai giới tính riêng biệt, đực và cái. Tuy nhiên, một số loài tôm có thể chuyển đổi giới tính trong một số điều kiện nhất định.

2. Sinh sản:

- Cá:

+ Cá có nhiều hình thức sinh sản khác nhau, bao gồm sinh sản hữu tính, sinh sản vô tính và sinh sản hỗn hợp.

+ Hầu hết các loài cá sinh sản bằng cách đẻ trứng.

+ Một số loài cá đẻ con, chẳng hạn như cá bảy màu.

- Tôm:

+ Tôm sinh sản bằng cách đẻ trứng.

+ Tôm cái thường mang theo trứng dưới bụng cho đến khi trứng nở.

3. Mùa sinh sản:

- Cá:

+ Mùa sinh sản của cá phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm khí hậu, thức ăn và đặc điểm sinh học của từng loài.

+ Hầu hết các loài cá ở miền Bắc có mùa sinh sản vào mùa xuân và mùa hè, khi nước ấm hơn và có nhiều thức ăn hơn.

+ Hầu hết các loài cá ở miền Nam có mùa sinh sản vào mùa mưa, khi mực nước cao hơn và có nhiều thức ăn hơn.

- Tôm: Tôm có thể sinh sản quanh năm, nhưng mùa sinh sản cao điểm thường vào mùa mưa.

4. Sức sinh sản:

- Cá:

+ Cá có sức sinh sản rất cao.

+ Một số loài cá có thể đẻ hàng triệu trứng trong một lần sinh sản.

- Tôm:

+ Tôm cũng có sức sinh sản cao.

+ Một số loài tôm có thể đẻ hàng trăm nghìn trứng trong một lần sinh sản.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Kỹ thuật ương nuôi cá và tôm giống:
1. Chuẩn bị ao ương:

- Vệ sinh ao ương sạch sẽ, loại bỏ bùn đáy, cặn bẩn.
- Bón vôi để khử chua, diệt tạp, tạo độ pH thích hợp.
- Cấp nước mới vào ao và phơi ao để diệt mầm bệnh.
- Lắp đặt hệ thống sục khí, quạt nước để cung cấp oxy cho ao.
2. Chọn giống:

- Chọn con giống khỏe mạnh, không dị tật, có nguồn gốc rõ ràng.
- Xử lý con giống trước khi thả vào ao ương bằng các biện pháp như tắm nước muối, sát trùng.
3. Cho ăn:

- Cho ăn lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của cá và tôm giống.
- Sử dụng thức ăn có chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Cho ăn nhiều lần trong ngày, chia thành các bữa nhỏ.
4. Quản lý môi trường:

- Theo dõi và kiểm tra chất lượng nước thường xuyên.
- Có biện pháp xử lý kịp thời khi các yếu tố môi trường vượt quá giới hạn cho phép.
- Thay nước định kỳ để đảm bảo chất lượng nước tốt cho cá và tôm giống.
5. Phòng trừ dịch bệnh:

- Thường xuyên kiểm tra sức khỏe của cá và tôm giống.
- Có biện pháp phòng ngừa và xử lý dịch bệnh kịp thời.
- Sử dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp như: sử dụng vắc-xin, cho ăn thức ăn có bổ sung vitamin, khoáng chất,..

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 80)

Hướng dẫn giải

Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản:
1. Chọn giống:

- Công nghệ DNA: Sử dụng kỹ thuật PCR, DNA fingerprinting để xác định nguồn gốc, tính di truyền của con giống.
- Công nghệ biến đổi gen: Tạo ra các giống thủy sản có khả năng tăng trưởng nhanh, kháng bệnh, chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt.
2. Nhân giống:

- Công nghệ thụ tinh nhân tạo: Giúp kiểm soát tốt hơn quá trình sinh sản, nâng cao tỷ lệ thụ tinh và chất lượng con giống.
- Công nghệ ương nuôi ấu trùng: Giúp kiểm soát tốt hơn môi trường sống, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho ấu trùng, nâng cao tỷ lệ sống sót.
Liên hệ với thực tiễn nuôi tôm sú ở Cà Mau:

- Ứng dụng công nghệ PCR: Xác định nguồn gốc con giống tôm sú, giúp người nuôi lựa chọn được con giống chất lượng.
- Ứng dụng công nghệ ương nuôi ấu trùng: Nâng cao tỷ lệ sống sót của ấu trùng tôm sú, giúp tăng năng suất nuôi trồng.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)