Language focus: Present perfect vs. past simple – Adverbial clauses and phrases of concession

Activity 1 (SGK Friends Plus - Trang 23)

Hướng dẫn giải

Study the examples and the rules. Write present perfect or past simple for 1-6.

1. I decided my subjects a long time ago. __past simple___

2. I haven’t decided anything. __present perfect___

3. I gained a lot of confidence when I was there. __past simple___

4. I’ve gained a lot of confidence this year. __present perfect___

RULES 

We use the (5) __past simple___ when we talk about finished time periods.

We use the (6) _present perfect____ when we talk about unfinished time periods or when we don’t mention a time period.

(Trả lời bởi Rái cá máu lửa)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Friends Plus - Trang 23)

Hướng dẫn giải

1. Since I came here, I’ve got used to working.

(Từ khi đến đây tôi đã quen với công việc.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết “Since I came here” – kể từ lúc tôi đến đây => mốc thời gian => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

2. I’ve really got into hockey in recent months.

(Tôi thực sự đam mê khúc côn cầu trong những tháng gần đây.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết “in recent months” – trong những tháng gần đây => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

3. David got a lot out of the lecture yesterday.

(David đã học được rất nhiều điều từ bài giảng ngày hôm qua.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết “yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

4. When did you finish your work experience?

(Bạn đã kết thúc quá trình trải nghiệm công việc của mình khi nào?)

Giải thích: chia thì quá khứ đơn câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + did + S + V nguyên thể?

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

5. Did you get in touch with Amy while she was here last week?

(Bạn có liên lạc với Amy khi cô ấy ở đây tuần trước không?)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết “last week” – tuần trước => chia thì quá khứ đơn câu hỏi Yes/ No: Did + S + V nguyên thể?

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Friends Plus - Trang 23)

Hướng dẫn giải

Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Use the present perfect or past simple.

(1) __started___ (start) my TY in September, and in the last three months I (2) __have been ___ (be) really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist (3) __talked___ (talk) to us about her job. She (4) __has seen__ (see) some interesting – and horrible! – crimes in her career and she (5) __described___ (describe) some of them to us.

So far, I (6) __haven't done___ (not do) any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I (7) __did not get___ (not get) the best results in my last science exams, but I think I can improve and I (8) __decided___ (decide) to do some science subjects for my Leaving Certificate.

(Trả lời bởi Rái cá máu lửa)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Friends Plus - Trang 23)

Hướng dẫn giải

RULES 

1. We use clauses and phrases of concession to contrast two opposite meanings and show unexpected results.

2. Though, although and even though are followed by a __clause___.

3. Despite and in spite of are followed by a _noun phrase____ or _gerund____.

(Trả lời bởi Rái cá máu lửa)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 23)

Hướng dẫn giải

Choose the correct options.

1. My brother has managed to save a lot of money though / despite his small salary.

2. Even though / Despite it rained a lot, we enjoyed our holiday.

3. Although / In spite of being very tired, they carried on walking.

4. Many people til prefer to travel by plane though / in spite of airfares have increased greatly.

5. I got very wet in the rain although / despite I had an umbrella.

(Trả lời bởi Rái cá máu lửa)
Thảo luận (1)

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 23)

Hướng dẫn giải

- Although I have a busy schedule, I always make time for my hobbies.

(Dù tôi có một lịch trình bận rộn nhưng tôi luôn dành thời gian cho sở thích của mình.)

- Even though I faced many challenges, I never gave up on my dreams.

(Dù tôi đã gặp nhiều khó khăn nhưng tôi chưa bao giờ từ bỏ ước mơ của mình.)

- Though I live far away from my family, we stay connected through regular video calls.

(Mặc dù tôi sống xa gia đình nhưng chúng tôi vẫn kết nối với nhau thông qua các cuộc gọi video thường xuyên.)

- Despite the rainy weather, I still went out for a refreshing walk in the park.

(Dù trời mưa nhưng tôi vẫn ra ngoài đi dạo công viên cho sảng khoái.)

- In spite of the long hours at work, I always find time to relax and unwind.

(Dù học tập nhiều giờ nhưng tôi vẫn luôn tìm được thời gian để thư giãn và nghỉ ngơi.)

- Although I am introverted, I enjoy socializing with close friends on special occasions.

(Mặc dù tôi là người sống nội tâm nhưng tôi thích giao lưu với bạn bè thân thiết trong những dịp đặc biệt.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Finished? (SGK Friends Plus - Trang 23)

Hướng dẫn giải

During my Transition year, I have already participated in various extracurricular activities such as volunteering at a local charity organization, learning a new musical instrument, and attending a leadership workshop. These experiences have helped me develop new skills and broaden my horizons. However, there are still many things I want to do but haven’t done yet. I aspire to travel to a foreign country to immerse myself in a different culture, participate in a challenging outdoor adventure like hiking in the mountains, and learn a new language to expand my communication abilities. Additionally, I am eager to explore career options through internships and gain practical experience in fields that interest me. Overall, I look forward to seizing every opportunity to learn, grow, and make the most of my Transition year.

Tạm dịch:

Trong năm Chuyển tiếp, tôi đã tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa khác nhau như tình nguyện tại một tổ chức từ thiện địa phương, học một loại nhạc cụ mới và tham dự hội thảo về lãnh đạo. Những trải nghiệm này đã giúp tôi phát triển những kỹ năng mới và mở rộng tầm nhìn của mình. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều tôi muốn làm nhưng chưa làm được. Tôi khao khát được đi du lịch đến một đất nước xa lạ để hòa mình vào một nền văn hóa khác, tham gia vào một cuộc phiêu lưu ngoài trời đầy thử thách như đi bộ đường dài trên núi và học một ngôn ngữ mới để mở rộng khả năng giao tiếp của mình. Ngoài ra, tôi mong muốn khám phá các lựa chọn nghề nghiệp thông qua thực tập và tích lũy kinh nghiệm thực tế trong các lĩnh vực mà tôi quan tâm. Nhìn chung, tôi mong muốn nắm bắt mọi cơ hội để học hỏi, phát triển và tận dụng tối đa Năm Chuyển tiếp của mình.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)