Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 42)

Hướng dẫn giải

\(2{x^2} + x = 0 \Leftrightarrow x\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{2x + 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{2}}\end{array}} \right.\)

Vậy \(x = 0;x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 42)

Hướng dẫn giải

\({x^2} - 2xy = x.x - 2xy = x\left( {x - 2y} \right)\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 42)

Hướng dẫn giải

a, \(6y^3+2y=2y\left(3y^3+1\right).\)

b, \(4\left(x-y\right)-3x\left(x-y\right)=\left(4-3x\right)\left(x-y\right).\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vận dụng 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 42)

Hướng dẫn giải

\(2{x^2} + x = 0 \Leftrightarrow x\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{2x + 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{2}}\end{array}} \right.\)

Vậy \(x = 0;x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 43)

Hướng dẫn giải

a) \({\left( {x + 1} \right)^2} - {y^2} = \left( {x + 1 + y} \right)\left( {x + 1 - y} \right)\)

b) \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^3}\)

c) \(8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1 = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.1 + 3.2x.1 - {1^3} = {\left( {2x - 1} \right)^3}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 42)

Hướng dẫn giải

\(2{x^2} - 4xy + 2y - x = \left( {2{x^2} - 4xy} \right) + \left( {2y - x} \right) = 2x\left( {x - 2y} \right) - \left( {x - 2y} \right) = \left( {x - 2y} \right)\left( {2x - 1} \right)\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vận dụng 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 43)

Hướng dẫn giải

\(A = {x^2} + 2y - 2x - xy \\= \left( {{x^2} - 2x} \right) + \left( {2y - xy} \right) \\= x\left( {x - 2} \right) + y\left( {2 - x} \right) \\= x\left( {x - 2} \right) - y\left( {x - 2} \right) \\= (x-y)(x-2) \)

Thay \(x = 2022,y = 2020\) vào A ta được:

\(A = (2022 - 2020)(2022-2) = 2.2020 = 4040\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Tranh luận (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 44)

Hướng dẫn giải

\({x^3} - x = x\left( {{x^2} - 1} \right) = x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

Bạn Tròn có kết quả đúng, bạn Vuông chưa phân tích triệt để.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.22 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 44)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}a)\,{x^2} + xy = x.x + x.y = x\left( {x + y} \right); \\b)\,6{a^2}b - 18ab = 6ab\left( {a - 3} \right); \\c)\,{x^3} - 4x = x\left( {{x^2} - 4} \right) = x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right); \\d)\,{x^4} - 8x = x\left( {{x^3} - 8} \right) = x\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right).\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.23 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 44)

Hướng dẫn giải

a)     

\({x^2} - 9 + xy + 3y \\= \left( {{x^2} - 9} \right) + \left( {xy + 3y} \right) \\= \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) + y\left( {x + 3} \right) \\= \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3 + y} \right)\)

b)     

\({x^2}y + {x^2} + xy - 1 \\= \left( {{x^2}y + xy} \right) + \left( {{x^2} - 1} \right) \\= xy\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) \\= \left( {x + 1} \right)\left( {xy + x - 1} \right)\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)