Bài 7. Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

Mở đầu (SGK Cánh Diều - Trang 33)

Hướng dẫn giải

Các thiết bị điện:

- Công tơ điện: Thiết bị đo lường lượng điện năng tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cầu dao, cầu chì: Thiết bị đóng cắt dòng điện, bảo vệ mạch điện khỏi quá tải, ngắn mạch.
- Ổ cắm điện: Thiết bị cung cấp điện cho các thiết bị điện khác.
Một số thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp trong sinh hoạt:
- Điện áp (Voltage): Thường là 220V ở các quốc gia như châu Âu, châu Á và Úc, và 110V ở các quốc gia như Mỹ, Canada và Nhật Bản.
- Tần số (Frequency): Thường là 50Hz hoặc 60Hz tùy theo khu vực.
- Công suất (Power): Đo bằng đơn vị Watt (W) hoặc Kilowatt (kW), thường được sử dụng để mô tả năng lượng tiêu thụ của các thiết bị điện.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I (SGK Cánh Diều - Trang 33)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt bao gồm:

1. Điện áp thấp:
   - Mạng điện hạ áp thường có điện áp thấp, thường là 220V hoặc 110V, để phù hợp với các thiết bị điện gia đình như đèn, quạt, tivi, tủ lạnh và các thiết bị gia dụng khác.

2. Tính ổn định và liên tục:
   - Mạng điện hạ áp cung cấp điện liên tục và ổn định để đảm bảo các thiết bị điện hoạt động một cách trơn tru và hiệu quả.

3. An toàn:
   - Hệ thống mạng điện hạ áp được thiết kế với các biện pháp an toàn như cách ly, chống sét, và các thiết bị bảo vệ để ngăn ngừa nguy cơ tai nạn và sự cố điện.

4. Tiện ích và linh hoạt:
   - Mạng điện hạ áp thường được thiết kế để cung cấp điện đến các điểm sử dụng khác nhau trong nhà, từ đèn chiếu sáng đến các thiết bị điện gia đình khác.

5. Dễ dàng sử dụng:
   - Các thiết bị và cấu trúc của mạng điện hạ áp thường được thiết kế để dễ dàng lắp đặt, sử dụng và bảo trì.

Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt được cấp từ các nguồn sau:

1. Trạm biến áp:
   - Đây là nơi nơi điện từ các nhà máy điện hoặc các nguồn điện khác được chuyển đổi từ điện áp cao xuống điện áp hạ.

2. Lưới điện quốc gia hoặc khu vực:
   - Các hệ thống lưới điện quốc gia hoặc khu vực phân phối điện từ các trạm biến áp đến các địa điểm sử dụng cuối cùng, bao gồm cả các hộ gia đình và các doanh nghiệp.

3. Các nguồn phát điện tư nhân:
   - Ngoài các hệ thống điện quốc gia, có thể có các nguồn phát điện tư nhân như máy phát điện tư nhân hoặc các hệ thống điện mặt trời cá nhân được cài đặt trên mái nhà để cung cấp điện cho các hộ gia đình.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II (SGK Cánh Diều - Trang 34)

Hướng dẫn giải

Hình 7.1 mô tả sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt. Mạng điện này bao gồm các thành phần chính sau:

- Lưới điện 22 kV: Đây là nguồn điện cao áp được cung cấp từ hệ thống điện quốc gia.
- Máy biến áp 22/0,4 kV: Máy biến áp có nhiệm vụ hạ điện áp từ 22 kV xuống 0,4 kV (hay 220 V) phù hợp với điện áp sử dụng trong sinh hoạt.
- Tủ điện phân phối tổng: Tủ điện phân phối tổng có nhiệm vụ phân phối điện từ máy biến áp đến các tủ điện nhánh.
- Tủ điện phân phối nhánh: Tủ điện phân phối nhánh có nhiệm vụ phân phối điện đến các hộ gia đình hoặc các khu vực sử dụng điện khác.
- Tủ phân phối sinh hoạt cộng đồng: Tủ phân phối sinh hoạt cộng đồng cung cấp điện cho các khu vực sinh hoạt cộng đồng như trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, v.v.
- Tủ điện nhánh cụm dân cư: Tủ điện nhánh cụm dân cư cung cấp điện cho các cụm dân cư.
- Đường dây (cáp) ba pha: Đường dây (cáp) ba pha dẫn điện từ tủ điện phân phối tổng đến các tủ điện nhánh.
- Tải sinh hoạt: Tải sinh hoạt bao gồm các thiết bị điện sử dụng trong sinh hoạt như đèn điện, quạt điện, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa không khí, v.v.
Hoạt động của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

1. Cấp điện từ hệ thống điện quốc gia:

- Điện năng được sản xuất tại các nhà máy điện được truyền tải qua hệ thống điện quốc gia đến trạm biến áp.
- Điện áp tại trạm biến áp là 22 kV.
2. Hạ điện áp:

- Điện áp 22 kV từ hệ thống điện quốc gia được hạ xuống 0,4 kV (hay 220 V) tại máy biến áp.
3. Phân phối điện:

- Điện áp 0,4 kV (hay 220 V) từ máy biến áp được phân phối đến các tủ điện phân phối tổng, tủ điện phân phối nhánh, tủ phân phối sinh hoạt cộng đồng, và tủ điện nhánh cụm dân cư.
- Mỗi tủ điện phân phối đều có các cầu dao, cầu chì, aptomat để bảo vệ mạch điện khỏi quá tải, ngắn mạch.
4. Cung cấp điện cho tải sinh hoạt:

- Điện áp 0,4 kV (hay 220 V) từ các tủ điện phân phối được cung cấp cho các tải sinh hoạt như đèn điện, quạt điện, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa không khí, v.v.
- Mỗi tải sinh hoạt đều có công tắc hoặc ổ cắm điện để điều khiển hoặc sử dụng điện.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục III (SGK Cánh Diều - Trang 35)

Hướng dẫn giải

- Điện áp:
+ Điện áp danh định: 220V/380V
+ Biên độ điện áp: 155V đến 242V
+ Tần số: 50Hz
- Dòng điện:
+ Dòng điện định mức: Tùy thuộc vào công suất phụ tải
+ Dòng điện quá tải: 1,5 lần dòng điện định mức
+ Dòng điện ngắn mạch: 5 đến 10 lần dòng điện định mức
- Công suất:
+ Công suất phụ tải: Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của các hộ gia đình, nhà xưởng nhỏ và các cơ sở thương mại dịch vụ
+ Hệ số công suất: 0,8 đến 0,9

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (2)

Luyện tập (SGK Cánh Diều - Trang 35)

Hướng dẫn giải

Ghi chú:

* BDB1, BDB2: Tủ điện phân phối nhánh

* TPD-CC: Tủ điện phân phối sinh hoạt cộng đồng

* Mạch 1, Mạch 2: Mạch đường dây ba pha

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Cánh Diều - Trang 35)

Hướng dẫn giải

1. Trạm biến áp: Nhận điện áp cao từ lưới điện truyền tải và hạ áp xuống điện áp thấp (thường là 400V hoặc 230V) phù hợp cho phân phối đến khách hàng dân dụng và thương mại.

2. Cáp cấp điện chính: Đây là những cáp điện trên cao hoặc ngầm chính mang điện từ trạm biến áp đến các điểm phân phối chính, còn được gọi là nút phân phối chính. Chúng thường có máy biến áp để giảm điện áp xuống mức thấp hơn nữa cho phân phối thứ cấp.

3. Điểm phân phối chính (Nút phân phối chính): Đây là các điểm giao nhau nơi các cáp cấp điện chính kết nối với các cáp cấp điện thứ cấp. Chúng thường có máy biến áp để giảm điện áp xuống mức thấp hơn nữa cho phân phối thứ cấp.

4. Cáp cấp điện thứ cấp: Đây là những cáp nhỏ hơn mang điện từ các điểm phân phối chính đến máy biến áp phân phối thứ cấp.

5. Máy biến áp phân phối thứ cấp: Những máy biến áp này tiếp tục giảm điện áp xuống điện áp sử dụng cuối cùng, thường là 240V hoặc 120V, phù hợp cho sử dụng trong nhà ở và doanh nghiệp.

6. Cáp điện chính thứ cấp: Đây là những cáp điện áp thấp kết nối máy biến áp phân phối thứ cấp với các điểm hạ dịch vụ khách hàng hoặc lối vào dịch vụ cá nhân.

7. Điểm hạ dịch vụ khách hàng hoặc lối vào dịch vụ cá nhân: Đây là những dây điện trên cao hoặc ngầm kết nối cáp điện chính thứ cấp với đồng hồ và bảng điện của từng khách hàng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)