Lao động và việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của cả xã hội. Lao động nước ta có đặc điểm gì? Việc sử dụng lao động hiện nay ra sao? Giải pháp nào để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta?
Lao động và việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của cả xã hội. Lao động nước ta có đặc điểm gì? Việc sử dụng lao động hiện nay ra sao? Giải pháp nào để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta?
Dựa vào thông tin mục I, hãy trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐặc điểm nguồn lao động của nước ta:
1. Dồi dào:- Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi): hơn 65%.
- Tăng liên tục:
+ Tăng thêm 1 triệu lao động mỗi năm.
+ Giai đoạn 2010 - 2020: tăng 10,3 triệu người.
- Lợi thế:
+ Cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế.
+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm hàng hóa.
2. Trẻ:- Dân số dưới 15 tuổi: hơn 23%.
- Lợi thế:
+ Năng động, sáng tạo, thích nghi nhanh với khoa học công nghệ.
+ Cung cấp nguồn lao động dồi dào trong tương lai.
3. Phân bố theo giới tương đối cân bằng:- Tỷ lệ nam/nữ: 100,1/100.
- Lợi thế:
+ Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Hạn chế tình trạng mất cân bằng giới.
Tuy nhiên, nguồn lao động nước ta cũng có một số hạn chế:- Chất lượng lao động còn thấp:
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
+ Trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
+ Năng suất lao động thấp.
- Phân bố lao động chưa hợp lý:
+ Tập trung nhiều ở khu vực nông nghiệp.
+ Thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực công nghiệp, dịch vụ.
Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiI. Theo ngành kinh tế:
(*) Nông, lâm nghiệp và thủy sản:
- Giảm dần qua các năm.
- Năm 2020: 36,8% (giảm 14,4% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
+ Nhu cầu lao động trong ngành giảm.
(*) Công nghiệp và xây dựng:
- Tăng qua các năm.
- Năm 2020: 27,4% (tăng 8,7% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Nhu cầu lao động có kỹ thuật cao tăng.
(*) Dịch vụ:
- Tăng nhanh qua các năm.
- Năm 2020: 35,8% (tăng 5,7% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Nền kinh tế dịch vụ phát triển mạnh.
+ Nhu cầu lao động trong ngành dịch vụ tăng.
II. Theo thành phần kinh tế:(*) Quốc doanh:
- Giảm qua các năm.
- Năm 2020: 12,1%.
- Nguyên nhân:
+ Cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước.
+ Giảm biên chế nhà nước.
(*) Tập thể:
- Giảm mạnh qua các năm.
- Năm 2020: 2,5%.
- Nguyên nhân:
+ Giải thể hợp tác xã, xí nghiệp tập thể.
+ Chuyển sang hoạt động theo mô hình kinh tế tư nhân.
(*) Tư nhân:
- Tăng nhanh qua các năm.
- Năm 2020: 85,4%.
- Nguyên nhân:
+ Phát triển kinh tế tư nhân.
+ Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
III. Theo thành thị và nông thông:(*) Thành thị:
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
- Tỷ trọng lao động cao và tăng qua các năm.
- Năm 2020: 54,2%.
- Nguyên nhân:
+ Phát triển công nghiệp, dịch vụ.
+ Thu hút lao động từ nông thôn chuyển đến.
(*) Nông thôn:
- Tỷ trọng lao động giảm qua các năm.
- Năm 2020: 45,8%.
- Nguyên nhân:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
+ Lao động di cư từ nông thôn ra thành thị.
Dựa vào thông tin mục III, hãy:
- Phân tích vấn đề việc làm ở nước ta.
- Nêu các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Vấn đề:
- Thất nghiệp: Tỷ lệ thất nghiệp: 2,48% (năm 2020).
- Nguyên nhân:
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu thị trường.
+ Tốc độ phát triển kinh tế chưa cao.
- Thiếu việc làm: Tỷ lệ thiếu việc làm: 2,52% (năm 2020).
- Nguyên nhân:
+ Cơ cấu kinh tế chưa hợp lý.
+ Phân bố lao động chưa đồng đều.
+ Nhu cầu lao động theo ngành nghề chưa cân đối.
2. Hướng giải quyết:- Nâng cao chất lượng lao động:
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
+ Phát triển giáo dục, đào tạo.
+ Đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.
- Tạo việc làm:
+ Phát triển kinh tế, tạo ra nhiều ngành nghề mới.
+ Hỗ trợ khởi nghiệp.
- Phân bố lao động hợp lý:
+ Khuyến khích di chuyển lao động theo hướng hợp lý.
+ Phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn, miền núi.
Dựa vào bảng 7.1, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hằng năm phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2021. Nêu nhận xét.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNhận xét:
- Cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giảm mạnh: từ 65,1% (2000) còn 29,1% (2021); giảm 36%.
- Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng tăng: từ 13,1% (2000) lên 33,1% (2021); tăng 20%.
- Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng: từ 21,8% (2000) lên 37,8% (2021); tăng 16%.
(Trả lời bởi datcoder)
Sưu tầm thông tin, tìm hiểu về một số ngành nghề mới có nhiều cơ hội việc làm ở nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMột số ngành nghề mới có nhiều cơ hội việc làm ở nước ta:
1. Ngành công nghệ thông tin (CNTT):- Lĩnh vực: Lập trình viên, phát triển phần mềm, an ninh mạng, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn,...
- Lý do: Nhu cầu sử dụng CNTT ngày càng tăng trong mọi lĩnh vực.
- Mức lương: Cao, dao động từ 10 triệu đến vài chục triệu đồng/tháng.
2. Ngành thương mại điện tử (TMĐT):- Lĩnh vực: Chuyên viên marketing online, bán hàng online, quản lý vận hành website,...
- Lý do: Nhu cầu mua sắm trực tuyến ngày càng tăng.
- Mức lương: Tùy thuộc vào năng lực và hiệu quả công việc.
3. Ngành du lịch:- Lĩnh vực: Hướng dẫn viên du lịch, quản trị khách sạn, nhà hàng,...
- Lý do: Ngành du lịch của Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.
- Mức lương: Tùy thuộc vào vị trí công việc và kinh nghiệm.
4. Ngành chăm sóc sức khỏe:- Lĩnh vực: Điều dưỡng, kỹ thuật viên y tế, y sĩ, bác sĩ,...
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
- Lý do: Nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao.
- Mức lương: Cao, ổn định.