Bài 7: Lao động và việc làm

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 37)

Hướng dẫn giải

1. Đặc điểm của lao động nước ta:

- Nguồn lao động dồi dào:
+ Hơn 65% dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi).
+ Tạo nguồn cung cấp lao động cho các ngành kinh tế.
+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm hàng hóa.
- Dân số trẻ:
+ Hơn 23% dân số dưới 15 tuổi.
+ Năng động, sáng tạo, thích nghi nhanh với khoa học công nghệ.
- Cơ cấu dân số theo giới tương đối cân bằng:
+ Tỷ lệ nam/nữ: 100,1/100.
+ Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên, lao động nước ta cũng có một số hạn chế:

- Chất lượng lao động còn thấp:
+ Trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
+ Năng suất lao động thấp.
- Phân bố dân số không đồng đều:
+ Gây áp lực cho các khu vực có mật độ dân số cao.
+ Kìm hãm phát triển ở các khu vực có mật độ dân số thấp.
2. Việc sử dụng lao động hiện nay:

- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp:
+ Chỉ khoảng 20%.
+ Hạn chế khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
- Nạn thất nghiệp và thiếu việc làm:
+ Tỷ lệ thất nghiệp: 2,48% (năm 2020).
+ Thiếu việc làm: 2,52% (năm 2020).
- Gây áp lực cho xã hội.
+ Phân bố lao động chưa hợp lý:
+ Tập trung nhiều ở khu vực nông nghiệp (năm 2022: 27,6%).
+ Thiếu hụt lao động có trình độ cao ở các khu vực công nghiệp, dịch vụ.
3. Giải pháp để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta:

- Nâng cao chất lượng lao động:
+ Phát triển giáo dục, đào tạo.
+ Đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.
- Tạo việc làm:
+ Phát triển kinh tế, tạo ra nhiều ngành nghề mới.
+ Hỗ trợ khởi nghiệp.
- Phân bố lao động hợp lý:
+ Khuyến khích di chuyển lao động theo hướng hợp lý.
+ Phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn, miền núi.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 38)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm nguồn lao động của nước ta:
1. Dồi dào:

- Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi): hơn 65%.
- Tăng liên tục:
+ Tăng thêm 1 triệu lao động mỗi năm.
+ Giai đoạn 2010 - 2020: tăng 10,3 triệu người.
- Lợi thế:
+ Cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế.
+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm hàng hóa.
2. Trẻ:

- Dân số dưới 15 tuổi: hơn 23%.
- Lợi thế:
+ Năng động, sáng tạo, thích nghi nhanh với khoa học công nghệ.
+ Cung cấp nguồn lao động dồi dào trong tương lai.
3. Phân bố theo giới tương đối cân bằng:

- Tỷ lệ nam/nữ: 100,1/100.
- Lợi thế:
+ Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Hạn chế tình trạng mất cân bằng giới.
Tuy nhiên, nguồn lao động nước ta cũng có một số hạn chế:

- Chất lượng lao động còn thấp:
+ Trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
+ Năng suất lao động thấp.
- Phân bố lao động chưa hợp lý:
+ Tập trung nhiều ở khu vực nông nghiệp.
+ Thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực công nghiệp, dịch vụ.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 39)

Hướng dẫn giải

I. Theo ngành kinh tế:

(*) Nông, lâm nghiệp và thủy sản:
- Giảm dần qua các năm.
- Năm 2020: 36,8% (giảm 14,4% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
+ Nhu cầu lao động trong ngành giảm.
(*) Công nghiệp và xây dựng:
- Tăng qua các năm.
- Năm 2020: 27,4% (tăng 8,7% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Nhu cầu lao động có kỹ thuật cao tăng.
(*)  Dịch vụ:
- Tăng nhanh qua các năm.
- Năm 2020: 35,8% (tăng 5,7% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Nền kinh tế dịch vụ phát triển mạnh.
+ Nhu cầu lao động trong ngành dịch vụ tăng.
II. Theo thành phần kinh tế:

(*) Quốc doanh:
- Giảm qua các năm.
- Năm 2020: 12,1%.
- Nguyên nhân:
+ Cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước.
+ Giảm biên chế nhà nước.
(*) Tập thể:
- Giảm mạnh qua các năm.
- Năm 2020: 2,5%.
- Nguyên nhân:
+ Giải thể hợp tác xã, xí nghiệp tập thể.
+ Chuyển sang hoạt động theo mô hình kinh tế tư nhân.
(*) Tư nhân:
- Tăng nhanh qua các năm.
- Năm 2020: 85,4%.
- Nguyên nhân:
+ Phát triển kinh tế tư nhân.
+ Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
III. Theo thành thị và nông thông:

(*) Thành thị:
- Tỷ trọng lao động cao và tăng qua các năm.
- Năm 2020: 54,2%.
- Nguyên nhân:
+ Phát triển công nghiệp, dịch vụ.
+ Thu hút lao động từ nông thôn chuyển đến.
(*) Nông thôn:
- Tỷ trọng lao động giảm qua các năm.
- Năm 2020: 45,8%.
- Nguyên nhân:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
+ Lao động di cư từ nông thôn ra thành thị.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục III (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 40)

Hướng dẫn giải

1. Vấn đề:

- Thất nghiệp: Tỷ lệ thất nghiệp: 2,48% (năm 2020).
- Nguyên nhân:
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu thị trường.
+ Tốc độ phát triển kinh tế chưa cao.
- Thiếu việc làm: Tỷ lệ thiếu việc làm: 2,52% (năm 2020).
- Nguyên nhân:
+ Cơ cấu kinh tế chưa hợp lý.
+ Phân bố lao động chưa đồng đều.
+ Nhu cầu lao động theo ngành nghề chưa cân đối.
2. Hướng giải quyết:

- Nâng cao chất lượng lao động:
+ Phát triển giáo dục, đào tạo.
+ Đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.
- Tạo việc làm:
+ Phát triển kinh tế, tạo ra nhiều ngành nghề mới.
+ Hỗ trợ khởi nghiệp.
- Phân bố lao động hợp lý:
+ Khuyến khích di chuyển lao động theo hướng hợp lý.
+ Phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn, miền núi.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 40)

Hướng dẫn giải

Nhận xét:

 - Cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giảm mạnh: từ 65,1% (2000) còn 29,1% (2021); giảm 36%.

 - Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng tăng: từ 13,1% (2000) lên 33,1% (2021); tăng 20%.

 - Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng: từ 21,8% (2000) lên 37,8% (2021); tăng 16%.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 40)

Hướng dẫn giải

Một số ngành nghề mới có nhiều cơ hội việc làm ở nước ta:
1. Ngành công nghệ thông tin (CNTT):

- Lĩnh vực: Lập trình viên, phát triển phần mềm, an ninh mạng, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn,...
- Lý do: Nhu cầu sử dụng CNTT ngày càng tăng trong mọi lĩnh vực.
- Mức lương: Cao, dao động từ 10 triệu đến vài chục triệu đồng/tháng.
2. Ngành thương mại điện tử (TMĐT):

- Lĩnh vực: Chuyên viên marketing online, bán hàng online, quản lý vận hành website,...
- Lý do: Nhu cầu mua sắm trực tuyến ngày càng tăng.
- Mức lương: Tùy thuộc vào năng lực và hiệu quả công việc.
3. Ngành du lịch:

- Lĩnh vực: Hướng dẫn viên du lịch, quản trị khách sạn, nhà hàng,...
- Lý do: Ngành du lịch của Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.
- Mức lương: Tùy thuộc vào vị trí công việc và kinh nghiệm.
4. Ngành chăm sóc sức khỏe:

- Lĩnh vực: Điều dưỡng, kỹ thuật viên y tế, y sĩ, bác sĩ,...
- Lý do: Nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao.
- Mức lương: Cao, ổn định.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)