Bài 7. Amino acid và peptide

Mở đầu (SGK Chân trời sáng tạo trang 39)

Hướng dẫn giải

* Amino acid:

- Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH3).

- Tính chất vật lí:

+ Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn, khi ở dạng kết tinh, chúng không màu.

+ Amino acid thường tan nhiều trong nước.

+ Amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao.

- Tính chất hóa học:

+ Amino acid có tính lưỡng tính và có phản ứng tạo thành ester khi có xúc tác acid mạnh.

+ Các e-amino acid, w-amino acid có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polymer.

* Peptide

- Peptide là hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị a-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-).

- Peptide được tạo thành từ 2, 3, 4,... đơn vị a-amino acid lần lượt được gọi là dipeptide, tripeptide, tetrapeptide, ... Peptide được tạo thành từ nhiều đơn vị a-amino acid được gọi là polypeptide.

- Tính chất hóa học:

+ Peptide có phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid, môi trường kiềm hoặc dưới tác dụng của enzyme.

+ Phản ứng màu biuret đặc trưng cho peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 39)

Hướng dẫn giải

- Trong phân tử amino acid có chứa nhóm chức carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH3).

- Theo chữ cái Hy Lạp, cách đọc và viết nguyên tử carbon ở vị trí thứ 2 đến thứ 6:

Vị trí của nguyên tử carbon

Chữ cái Hy Lạp

Cách đọc

Cách viết

2

Alpha

\(\alpha \)

3

Beta

\(\beta \)

4

Gamma

\(\gamma \)

5

Delta

\(\sigma \)

6

Epsilon

\(\varepsilon \)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 40)

Hướng dẫn giải

- Phân tử amino acid là carboxylic acid có nhóm thế amino ở gốc hydrocarbon.

- Tên hệ thống của amino acid: Số chỉ vị trí nhóm NH2 – amino + tên của carboxylic acid (danh pháp thay thế).

* Tham khảo: Danh pháp thay thế của carboxylic acid:

 Số chỉ vị trí nhánh-Tên nhánh +Tên hydrocarbon ứng với mạch chính (bỏ kí tự e ở cuối) + oic + acid

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 40)

Hướng dẫn giải

Amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử) nên, amino acid:

+ Có tính phân cực mạnh dễ tan trong các dung môi phân cực là nước.

+ Giữa các phân tử amino acid có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử, đồng thời amino acid có nhiều tính chất của hợp chất ion nên amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 41)

Hướng dẫn giải

- Trong môi trường acid mạnh, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.

- Ở môi trường trung tính, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

- Ở môi trường base mạnh, alanine chủ yếu tồn tại ở dạng anion.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 5 (SGK Chân trời sáng tạo trang 41)

Hướng dẫn giải

Trong Ví dụ 2, glycine phản ứng với base (dung dịch NaOH); ở Ví dụ 3, glycine phản ứng với acid (dung dịch HCl). Do đó glycine có tính lưỡng tính.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 6 (SGK Chân trời sáng tạo trang 41)

Hướng dẫn giải

- Phản ứng giữa amino acid với alcohol khi có xúc tác acid mạnh là phản ứng ester hóa.

Phương trình tổng quát:

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo trang 41)

Thảo luận 7 (SGK Chân trời sáng tạo trang 42)

Hướng dẫn giải

Trong phân tử amino acid, nhóm chức –NH2 và –COOH đều tham gia phản ứng trùng ngưng, cụ thể như sau: OH của nhóm COOH ở phân tử amino acid này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino acid kia tạo thành H2O và sinh ra polymer do các gốc amino acid kết hợp với nhau.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thảo luận 8 (SGK Chân trời sáng tạo trang 42)

Hướng dẫn giải

Trong phân tử peptide, các đơn vị a-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)