Bài 6: Nồng độ dung dịch

Mở đầu (SGK Cánh diều - Trang 36)

Hướng dẫn giải

Tham khảo :

- Để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất ta dựa vào độ tan của từng chất trong nước.

- Để xác định khối lượng chất tan trong một dung dịch có nhiều cách, như:

+ Dựa vào khối lượng dung dịch và khối lượng dung môi: mct = mdd - mdm

+ Dựa vào nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch: Khi hoà chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan trong nước. Làm thế nào để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất và xác định khối lượng chất tan có trong một dung dịch? (ảnh 1)

 

+ Dựa vào nồng độ mol, thể tích dung dịch và khối lượng mol chất tan.

Khi hoà chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan trong nước. Làm thế nào để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất và xác định khối lượng chất tan có trong một dung dịch? (ảnh 2) (Trả lời bởi Đào Tùng Dương)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Cánh diều - Trang 36)

Hướng dẫn giải

Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 2 (SGK Cánh diều - Trang 36)

Hướng dẫn giải

\(S_{NaCl\left(20^oC\right)}=35,9\left(g\right)\)

Khối lượng NaCl cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20oC để thu được dd NaCl bão hoà:

\(m_{NaCl}=\dfrac{200}{100}.35,9=71,8\left(g\right)\)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh diều - Trang 37)

Hướng dẫn giải

\(S_{NaNO_3\left(0^oC\right)}=\dfrac{100}{20}.14,2=71\left(g\right)\)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh diều - Trang 37)

Hướng dẫn giải

\(a,S_{đường\left(30^oC\right)}=288,8\left(g\right);m_{đường}=\dfrac{250}{100}.288,8=722\left(g\right)\\ b,S_{đường\left(60^oC\right)}=216,7\left(g\right);m_{đường}=\dfrac{250}{100}.216,7=541,75\left(g\right)\)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Vận dụng 1 (SGK Cánh diều - Trang 38)

Hướng dẫn giải

Khối lượng dung dịch có trong chai truyền là:

  \(C\%=\dfrac{m_{ct}\cdot100\%}{m_{dd}}\)

Khối lượng nước có trong chai dịch truyền là: 500 – 25 = 475 (gam)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Vận dụng 2 (SGK Cánh diều - Trang 38)

Hướng dẫn giải

Tính toán trước pha chế:

Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế là:

m NaCl = (500 x 0,9) : 100 = 4,5 (gam)

Khối lượng nước cần dùng để pha chế là:

mnước = mdung dịch - mchất tan = 500 – 4,5 = 495,5 (g)

Cách pha chế

Chuẩn bị:

- Dụng cụ: Cân điện tử, cốc thuỷ tinh (loại 1000 mL), đũa thuỷ tinh.

- Hoá chất: Muối ăn (sodium chloride), nước cất.

Tiến hành:

Bước 1: Cân chính xác 4,5 gam muối ăn cho vào cốc dung tích 1000 mL.

Bước 2: Cân lấy 495,5 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc và khấy nhẹ cho tới khi thu được 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Luyện tập 3 (SGK Cánh diều - Trang 39)

Hướng dẫn giải

Đổi 100 mL = 0,1 lít.

Số mol chất tan có trong dung dịch là:

nCuSO= C× V= 0,1 × 0,1= 0,01(mol).

Khối lượng chất tan cần dùng để pha chế là:

mCuSO4=n × M = 0,01 × (64 + 32 + 16 × 4) = 1,6 (gam)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (3)

Tìm hiểu thêm (SGK Cánh diều - Trang 40)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

Chỉ số glucose trong máu ở mức trung bình từ: 3,9 – 6,4 mmol/L là bình thường.

Khi chỉ số này nằm ngoài giới hạn cho phép tức là thấp hơn hoặc cao hơn mức bình thường, sẽ biểu lộ những dấu hiệu bất ổn về lượng đường trong máu. 

- Nếu chỉ số nồng độ glucose trong máu của một người lớn hơn mức bình thường thì người đó có nguy cơ mắc các bệnh sau: Bệnh tiểu đường, viêm tụy cấp hay mạn tính, các bệnh về tuyến yên hay tuyến thượng thận, viêm màng não, tình trạng stress….

Tuy nhiên lượng glucose trong máu tăng cao thường hay gặp phổ biến nhất ở bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường. Đây cũng là một trong số những chỉ số quan trọng mà các bác sĩ căn cứ để đánh giá tình hàm lượng đường trong máu của bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.

Chú ý: milimol/ lít có kí hiệu là mmol/ L.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)