Bài 44. Sinh sản ở người

Khởi động (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 184)

Hướng dẫn giải

Người phụ nữ có thể thực hiện được “thiên chức” làm mẹ là nhờ có hệ sinh dục nữ gồm các bộ phận: buồng trứng, ống dẫn trứng, phễu dẫn trứng, tử cung, tuyến tiền đình, ống dẫn nước tiểu, âm đạo giúp thực hiện các chức năng sản xuất trứng, là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, thụ thai, nuôi dưỡng thai và sinh con; sản xuất hormone điều hòa quá trình sinh trứng.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 184)

Hướng dẫn giải

Sự khác nhau giữa chức năng của hệ sinh dục nam và nữ:

- Hệ sinh dục nam có chức năng sản xuất, lưu giữ, nuôi dưỡng tinh trùng và giải phóng tinh trùng trong quá trình thụ tinh; sản xuất hormone điều hòa quá trình sinh tinh trùng.

- Hệ sinh dục nữ có chức năng sản xuất trứng; là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, thụ thai, nuôi dưỡng thai và sinh con; sản xuất hormone điều hòa quá trình sinh trứng.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 184)

Hướng dẫn giải

Bộ phận

Chức năng

Ống dẫn tinh

Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn lên túi tinh. Có đoạn hình thành ống phóng tinh.

Tuyến tiền liệt

Tiết ra chất dịch góp phần hình thành tinh dịch.

Tuyền hành

Tiết ra dịch nhầy làm bôi trơn dương vật hoặc chuẩn bị cho quá trình phóng tinh.

Tinh hoàn

Sản xuất ra tinh trùng và tiết ra hormone sinh dục nam (testosterone).

Bìu

Chứa tinh hoàn, đảm bảo nhiệt độ thích hợp cho quá trình sinh tinh.

Dương vật

Chứa ống dẫn nước tiểu (niệu đạo) để bài xuất nước tiểu và tinh trùng ra ngoài.

Túi tinh

Nơi lưu trữ và nuôi dưỡng tinh trùng.

Mào tinh hoàn

Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo sau khi được sinh ra.


(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 185)

Hướng dẫn giải

Bộ phận

Chức năng

Ống dẫn nước tiểu

Nằm riêng biệt với âm đạo, bài xuất nước tiểu ra ngoài.

Tuyến tiền đình

Tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo.

Ống dẫn trứng

Vừa có chức năng dẫn trứng, vừa là nơi diễn ra quá trình thụ tinh.

Tử cung

Là nơi diễn ra quá trình thụ thai và nuôi dưỡng thai. Đẩy thai ra ngoài ở cuối thai kì.

Phễu dẫn trứng

Đón nhận và đưa trứng vào ống dẫn trứng.

Âm đạo

Là đường dẫn tinh dịch vào tử cung và là đường ra của trẻ trong quá trình sinh nở.

Buồng trứng

Sản xuất ra trứng, đồng thời tiết ra hormone sinh dục nữ (estrogen và progesterone).


(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 186)

Hướng dẫn giải

- Phân biệt thụ tinh và thụ thai:

Tiêu chí

Thụ tinh

Thụ thai

Khái niệm

Thụ tinh là quá trình tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

Thụ thai là quá trình phôi bám vào niêm mạc tử cung, làm tổ và phát triển thành thai.

Vị trí

diễn ra

Trong ống dẫn trứng (thường là ở khoảng 1/3 phía ngoài của ống dẫn trứng).

Trong tử cung.

Điều kiện

Trứng phải gặp được tinh trùng. Tinh trùng phải chui được vào bên trong trứng.

Phôi phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung.

- Nếu quá trình thụ tinh không xảy ra, thể vàng sẽ bị thoái hóa dần làm cho lớp niêm mạc tử cung bong ra từng mảng, thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhầy gây nên hiện tượng kinh nguyệt.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 186)

Hướng dẫn giải

- Những điều kiện cần cho sự thụ tinh: Trứng phải gặp được tinh trùng ở thời điểm nhất định. Tinh trùng phải chui được vào bên trong trứng.

- Những điều kiện cần cho sự thụ thai: Hợp tử phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 187)

Hướng dẫn giải

Sự thay đổi của niêm mạc tử cung trong các giai đoạn của chu kì kinh nguyệt:

- Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khoảng ngày 1 đến ngày 6 của chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra → lớp niêm mạc tử cung mỏng dần.

- Ở giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 của chu kì), lớp niêm mạc của tử cung dần dày, xốp và phát triển nhiều mạch máu dần lên → lớp niêm mạc tử cung dày nhất vào gần cuối của chu kì.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 187)

Hướng dẫn giải

Trứng rụng vào khoảng giai đoạn giữa của chu kì kinh nguyệt (thường diễn ra vào ngày thứ 14 của chu kì kinh nguyệt).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 188)

Hướng dẫn giải

Một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Bệnh herpes sinh dục, sùi mào gà, u nhú sinh dục, viêm âm đạo, bệnh chlamydia, mụn rộp sinh dục,…

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 7 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 188)

Hướng dẫn giải

- Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường: 

+ Vệ sinh thân thể: Tắm rửa hàng ngày, đặc biệt là vùng kín; thay quần áo lót sạch sẽ, thoáng mát; sử dụng dung dịch vệ sinh phù hợp.

+ Vệ sinh môi trường: Giữ gìn nhà cửa, phòng ở sạch sẽ; tránh tiếp xúc với môi trường ô nhiễm; xử lý rác thải đúng cách.

- Có lối sống lành mạnh, hình thành các thói quen tốt: Ăn uống đủ chất, cân bằng các nhóm dinh dưỡng; hạn chế đồ ăn nhanh, đồ uống có ga, chất kích thích; tập thể dục thường xuyên, phù hợp với sức khỏe.

- Bảo vệ cơ quan sinh dục trong sinh hoạt và lao động: Sử dụng biện pháp bảo vệ khi quan hệ tình dục, tránh mặc quần áo quá chật, sử dụng đồ bảo hộ khi lao động.

- Chủ động tìm hiểu kiến thức về sức khỏe sinh sản: Tìm hiểu thông tin từ các nguồn uy tín, trao đổi với người lớn tin cậy,...

- Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền: Tổ chức các hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản, nâng cao nhận thức của cộng đồng.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)