Bài 37. Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác

Bài 10.13 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 99)

Hướng dẫn giải

Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :

\(\left( {6 + 10 + 8} \right).15 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích đáy (hình vuông) của hình lăng trụ là :

\(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

Thể tích của hình lăng trụ đứng là

\(24.15 = 360\left( {{m^3}} \right)\) 

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 10.14 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 99)

Hướng dẫn giải

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là :

\(\dfrac{1}{2}.\left( {3 + 1,5} \right).1,5 = 3,375\left( {{m^2}} \right)\)

Thể tích (dung tích) của hình lăng trụ đứng là : 

\(3,375.2 = 6,75\left( {{m^3}} \right)\) 

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 10.15 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 99)

Hướng dẫn giải

Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là :

\({V_1} = \left( {\dfrac{1}{2}.3.10} \right).8 = 120\left( {c{m^3}} \right)\)

Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác là :

\({V_2} = \left( {10.5} \right).8 = 400\left( {c{m^3}} \right)\)

Thể tích của hình ghép là :

\(V = {V_1} + {V_2} = 120 + 400 = 520\left( {c{m^3}} \right)\) 

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 10.16 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 99)

Hướng dẫn giải

a)

Thể tích của hộp khẩu trang(hình hộp chữ nhật) là :

\(V = \left( {20.10} \right).8 = 1600\left( {c{m^3}} \right)\)

b)

Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp chính là diện tích xung quanh và diện tích của hai đáy hộp.

Diện tích xung quanh hộp là :

Cđáy.h = 2.(20 +10).8 = 480 (cm2)

Tổng diện tích hai đáy là:

2.20.10 = 400 (cm2)

Diện tích bìa cứng là:

480 + 400 =880 (cm2

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)