a) >; <; =?

b) Sắp xếp các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 theo thứ tự từ bé đến lớn.
a) >; <; =?

b) Sắp xếp các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 theo thứ tự từ bé đến lớn.
a) Số?

b) Nêu cách đọc các số thập phân sau:

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia)
b) Cách đọc các số thập phân sau:
35,471: Ba mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mốt.
24,607: Hai mươi tư phẩy sáu tăm linh bảy.
0,026: Không phẩy không hai sáu
5,004: Năm phẩy không không bốn.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Chọn câu trả lời đúng.
a) Số gồm: Ba mươi lăm đơn vị, hai phần mười, không phần trăm, sáu phần nghìn viết là:
A. 35,26 B. 35,026 C. 35,206 D. 35,260
b) Chữ số 8 trong số thập phân nào dưới đây ở hàng phần trăm?
A. 38,025 B. 30,812 C. 32,081 D. 12,308
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính
34,28 + 19,45 68,72 – 39,24 17,32 × 14 75,52 : 16
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Có 6 kg đường chia đều vào 12 túi.
Hỏi:
a) 8 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 17 000 đồng thì mua 10 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTóm tắt
12 túi: 6 kg đường
a) 8 túi: ? kg đường
b) 1 kg đường: 17 000 đồng
10 túi đường: ? đồng
Bài giải
a) Số ki-lô-gam đường ở mỗi túi là:
6 : 12 = 0,5 (kg)
8 túi đường có số ki-lô-gam đường là:
0,5 x 8 = 4 (kg)
b) 10 túi đường có số ki-lô-gam đường là:
0,5 x 10 = 5 (kg)
Giá tiền 10 túi đường là:
17 000 x 5 = 85 000 (đồng)
Đáp số: a) 4 kg đường
b) 85 00 đồng
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Chọn câu trả lời đúng.
a) Số thích hợp với dấu “?” của 1 052 ha = ? km2 là:
A. 0,1052 B. 1,052 C. 10,52 D. 105,2
b) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây.

Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Đổi: 1 052 ha = 10,52 km2
Chọn C
b) Đổi: 16 dm2 9 cm2 = 16,09 dm2
15 dm2 98 cm2 = 15,98 dm2
Ta có 15,98 dm2 < 16,09 dm2 < 16,1 dm2
Vậy hình 2 có diện tích lớn nhất.
Chọn B
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính giá trị của biểu thức.
a) (64,2 – 36,6) : 1,2 + 13,15 b) 12,5 × 3,6 + 12,5 × 2,4
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) (64,2 – 36,6) : 1,2 + 13,15 = 27,6 : 1,2 + 13,15
= 23 + 13,15
= 36,15
b) 12,5 x 3,6 + 12,5 x 2,4 = 12,5 x (3,6 + 2,4)
= 12,5 x 6
= 75
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Rô-bốt đã vẽ hình thang ABCD và hình tròn tâm O (như hình vẽ)

Biết AB = 16 cm, CD = 28 cm, AD = \(\dfrac{5}{7}\) CD. Tính:
a) Chu vi hình tròn.
b) Diện tích phần đã tô màu
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Độ dài cạnh AD là: $28 \times \frac{5}{7} = 20$(cm)
Ta có đường kính hình tròn tâm O bằng độ dài cạnh AD và bằng 20 cm
Chu vi hình tròn là: 3,14 x 20 = 62,8 (cm)
b) Diện tích hình thang là: $\frac{{\left( {28 + 16} \right) \times 20}}{2} = 440$ (cm2)
Bán kính của hình tròn là: 20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích hình tròn là: 3,14 x 10 x 10 = 314 (cm2)
Diện tích phần đã tô màu là: 440 – 314 = 126 (cm2)
Đáp số: a) 62,8 cm
b) 126 cm2
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cho hình thang vuông ABCD có đáy lớn hơn đáy bé 40 cm, có chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy và bằng 80 cm. Đoạn thẳng BE vuông góc với CD chia hình thang thành hình chữ nhật ABED và hình tam giác BCE. Tính:
a) Diện tích hình tam giác BCE.
b) Chu vi hình chữ nhật ABED.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có: Đáy lớn hơn đáy bé 40 cm nên EC = 40 cm
Chiều cao của hình thang bằng 80 cm nên BE = 80 cm
Diện tích tam giác BCE là:
$\frac{{40 \times 80}}{2} = 1\;600\;$(cm2)
b) Tổng độ dài hai đáy của hình thang ABCD là:
80 x 2 = 160 (cm)
Độ dài đáy bé AB là:
(160 – 40) : 2 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABED là:
(BE + AB) x 2 = (80 + 60) x 2 = 280 (cm)
Đáp số: a) 1 600 cm2
b) 280 cm
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Số?

Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là
cm2.
b) Diện tích hình tròn tâm O là
cm2.
c) Chu vi hình tròn tâm O là
cm.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Diện tích hình tam giác vuông ABC là $\frac{{8 \times 6}}{2} = 24$ (cm2)
b) Bán kính của hình tròn tâm O là 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích hình tròn tâm O là 3,14 x 5 x 5 = 78,5 (cm2)
c) Chu vi hình tròn tâm O là 3,14 x 10 = 31,4 (cm)
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)