Bài 35: Ôn tập chung

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 136)

Hướng dẫn giải

a) >; <; =?

• 5,099 < 5,1

• 6,321 > 6,3209

• 102,30 = 102,3000

b) So sánh các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 có:

So sánh phần nguyên: 5 < 6

+ So sánh các số 5,1 và 5,099 bằng cách so sánh các chữ số ở phần thập phân có:

Chữ số phần mười: 0 < 1 nên 5,099 < 5,1

+ So sánh các số 6,321 và 6,3209 bằng cách so sánh các chữ số ở phần thập phân có:

Chữ số phần mười: 3 = 3

Chữ số phần trăm: 2 = 2

Chữ số phần nghìn: 0 < 1

Vậy: 6,3209 < 6,321

Vậy: 5,099 < 5,1 < 6,3209 < 6,321

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 136)

Hướng dẫn giải

a)

b) Cách đọc các số thập phân sau:

35,471: Ba mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mốt.

24,607: Hai mươi tư phẩy sáu tăm linh bảy.

0,026: Không phẩy không hai sáu

5,004: Năm phẩy không không bốn.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 137)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 136)

Luyện tập 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 137)

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

12 túi: 6 kg đường

a) 8 túi: ? kg đường

b) 1 kg đường: 17 000 đồng

10 túi đường: ? đồng

Bài giải

a) Số ki-lô-gam đường ở mỗi túi là:

6 : 12 = 0,5 (kg)

8 túi đường có số ki-lô-gam đường là:

0,5 x 8 = 4 (kg)

b) 10 túi đường có số ki-lô-gam đường là:

0,5 x 10 = 5 (kg)

Giá tiền 10 túi đường là:

17 000 x 5 = 85 000 (đồng)

Đáp số: a) 4 kg đường

            b) 85 00 đồng

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 137)

Hướng dẫn giải

a) Đổi: 1 052 ha = 10,52 km2

    Chọn C

b) Đổi: 16 dm2 9 cm2 = 16,09 dm2

            15 dm98 cm2 = 15,98 dm2

Ta có 15,98 dm2 < 16,09 dm2 < 16,1 dm2

Vậy hình 2 có diện tích lớn nhất.

Chọn B

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 138)

Hướng dẫn giải

a) (64,2 – 36,6) : 1,2 + 13,15 = 27,6 : 1,2 + 13,15

                                               = 23 + 13,15

                                               = 36,15

b) 12,5 x 3,6 + 12,5 x 2,4 = 12,5 x (3,6 + 2,4)

                                         = 12,5 x 6

                                         = 75

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 138)

Hướng dẫn giải

a) Độ dài cạnh AD là: $28 \times \frac{5}{7} = 20$(cm)

Ta có đường kính hình tròn tâm O bằng độ dài cạnh AD và bằng 20 cm

Chu vi hình tròn là: 3,14 x 20 = 62,8 (cm)

b) Diện tích hình thang là: $\frac{{\left( {28 + 16} \right) \times 20}}{2} = 440$ (cm2)

Bán kính của hình tròn là: 20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tròn là: 3,14 x 10 x 10 = 314 (cm2)

Diện tích phần đã tô màu là: 440 – 314 = 126 (cm2)

              Đáp số: a) 62,8 cm

                            b) 126 cm2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 138)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: Đáy lớn hơn đáy bé 40 cm nên EC = 40 cm

Chiều cao của hình thang bằng 80 cm nên BE = 80 cm

Diện tích tam giác BCE là:

$\frac{{40 \times 80}}{2} = 1\;600\;$(cm2)

b) Tổng độ dài hai đáy của hình thang ABCD là:

80 x 2 = 160 (cm)

Độ dài đáy bé AB là:

(160 – 40) : 2 = 60 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ABED là:

(BE + AB) x 2 = (80 + 60) x 2 = 280 (cm)

Đáp số: a) 1 600 cm2

         b) 280 cm

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 137)

Hướng dẫn giải

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là $\frac{{8 \times 6}}{2} = 24$ (cm2)

b) Bán kính của hình tròn tâm O là 10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích hình tròn tâm O là 3,14 x 5 x 5 = 78,5 (cm2)

c) Chu vi hình tròn tâm O là 3,14 x 10 = 31,4 (cm)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)