Bài 3: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 17)

Hướng dẫn giải

1. Biểu hiện của sự phân hóa:

a. Theo Bắc - Nam:

- Khí hậu: Miền Bắc có khí hậu ôn đới gió mùa, miền Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Cây trồng: Miền Bắc có nhiều cây ôn đới như lúa mì, ngô, khoai tây,... Miền Nam có nhiều cây nhiệt đới như lúa nước, cà phê, cao su,...
b. Theo Đông - Tây:

- Địa hình: Miền Đông có địa hình đồng bằng ven biển, miền Tây có địa hình đồi núi.
- Khí hậu: Miền Đông chịu ảnh hưởng của biển, có khí hậu ôn hòa. Miền Tây chịu ảnh hưởng của gió mùa, có khí hậu khắc nghiệt hơn.
c. Theo độ cao:

- Khí hậu: Càng lên cao, khí hậu càng mát mẻ.
- Cây trồng: Càng lên cao, các loại cây ôn đới phát triển tốt hơn.
2. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội:

a. Tích cực:

- Tạo sự đa dạng sinh học: Việt Nam có nhiều loại tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
- Phát triển đa dạng các ngành kinh tế:
+ Nông nghiệp: Miền Bắc phát triển cây ôn đới, miền Nam phát triển cây nhiệt đới.
+ Ngư nghiệp: Biển Đông có nguồn lợi hải sản phong phú.
+ Lâm nghiệp: Rừng núi Việt Nam có nhiều loại gỗ quý.
+ Du lịch: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp.
b. Tiêu cực:

- Thiên tai: Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,...
- Khó khăn trong phát triển kinh tế:
+ Miền núi: Giao thông đi lại khó khăn, trình độ phát triển kinh tế thấp.
+ Vùng ven biển: Bị ảnh hưởng của nước mặn xâm nhập.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 17)

Hướng dẫn giải

1. Khí hậu:

- Miền Bắc: Khí hậu ôn đới gió mùa:
+ Có mùa đông lạnh, ít mưa.
+ Mùa hè nóng, ẩm, mưa nhiều.
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn miền Nam.
+ Lượng mưa tập trung vào mùa hè.
- Miền Trung: Khí hậu nhiệt đới gió mùa:
+ Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
+ Mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hè.
+ Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông.
+ Lượng mưa cao hơn miền Bắc.
- Miền Nam: Khí hậu nhiệt đới gió mùa:
+ Nóng quanh năm.
+ Mùa mưa và mùa khô không rõ rệt.
+ Lượng mưa cao hơn miền Bắc và miền Trung.
2. Cây trồng:

- Miền Bắc:
+ Cây ôn đới: lúa mì, ngô, khoai tây,...
+ Cây nhiệt đới: lúa nước, lạc, đậu tương,...
- Miền Trung:
+ Cây nhiệt đới: lúa nước, bắp, khoai lang,...
+ Cây công nghiệp: mía, lạc, đậu phộng,...
- Miền Nam:
+ Cây nhiệt đới: lúa nước, cà phê, cao su, hồ tiêu,...
+ Cây ăn trái: xoài, sầu riêng, bưởi,...
3. Sông ngòi:

- Miền Bắc:
+ Sông ngòi nhiều nước, chảy
+ Sông Hồng, sông Thái Bình,...
- Miền Trung:
+ Sông ngòi ngắn, dốc, ít nước.
+ Sông Thu Bồn, sông Cả,...
- Miền Nam:
+ Sông ngòi nhiều nước, chảy
+ Sông Cửu Long, sông Đồng Nai,...
4. Đất đai:

- Miền Bắc: Đất phù sa, đất feralit.
- Miền Trung: Đất cát ven biển, đất feralit.
- Miền Nam: Đất phù sa, đất xám, đất đỏ bazan.
5. Rừng:

- Miền Bắc: Rừng ôn đới, rừng cận nhiệt đới.
- Miền Trung: Rừng rụng lá, rừng nhiệt đới.
- Miền Nam: Rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 19)

Hướng dẫn giải

1. Địa hình:

- Hướng núi:

+ Dãy núi Đông Bắc: Hướng vòng cung, mở rộng về phía Bắc, đón gió mùa Đông Bắc.
+ Dãy núi Trường Sơn: Hướng Tây Bắc - Đông Nam, chắn gió mùa Tây Nam.
- Đường bờ biển:

+ Vịnh Bắc Bộ: Rộng, nhiều đảo, cửa sông.
+ Biển Đông: Biển mở, ít đảo.
2. Khí hậu:

- Mùa gió mùa:

+ Gió mùa Đông Bắc: Ảnh hưởng mạnh đến miền Bắc và Trung Bộ, gây mưa phùn và thời tiết lạnh giá.
+ Gió mùa Tây Nam: Ảnh hưởng mạnh đến Nam Bộ và Tây Nguyên, mang theo mưa lớn.
- Lượng mưa:

+ Miền Bắc và Trung Bộ: Lượng mưa trung bình năm cao (1500 - 2000mm).
+ Nam Bộ và Tây Nguyên: Lượng mưa trung bình năm thấp hơn (1000 - 1500mm).
3. Sông ngòi:

- Mạng lưới sông ngòi:

+ Miền Bắc: Mật độ sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn.
+ Miền Trung: Sông ngắn, dốc.
+ Miền Nam: Sông có chế độ nước theo mùa.
4. Cảnh quan thiên nhiên:

- Rừng:

+ Miền Bắc: Rừng rậm, nhiều tầng tán.
+ Miền Trung: Rừng thưa, nhiều cây bụi.
+ Miền Nam: Rừng tràm, rừng ngập mặn.
- Đất đai:

+ Miền Bắc: Đất feralit đỏ vàng.
+ Miền Trung: Đất feralit nâu đỏ, nhiều đá.
+ Miền Nam: Đất phù sa, đất mặn.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 20)

Hướng dẫn giải

1. Khí hậu:

- Nhiệt độ:

+ Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm. Trung bình, cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,6°C.
+ Miền núi có khí hậu mát mẻ, ôn hòa hơn so với đồng bằng.
- Lượng mưa:

+ Càng lên cao, lượng mưa càng tăng (do địa hình đón gió).
+ Miền núi có lượng mưa trung bình năm cao hơn so với đồng bằng.
- Gió: Gió ở miền núi thường mạnh và có hướng thay đổi theo mùa.
2. Sông ngòi:

- Mạng lưới sông ngòi:

+ Miền núi có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi miền núi thường ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh.
- Chế độ nước:

+ Sông ngòi miền núi có chế độ nước theo mùa.
+ Mùa lũ thường xảy ra vào mùa mưa.
3. Cảnh quan thiên nhiên:

- Rừng: Rừng ở miền núi thay đổi theo độ cao:
+ Rừng rậm nhiệt đới ở độ cao thấp.
+ Rừng ôn đới ở độ cao trung bình.
+ Rừng lá kim ở độ cao lớn.
- Đất đai: Đất ở miền núi thay đổi theo độ cao:
+ Đất feralit đỏ vàng ở độ cao thấp.
+ Đất feralit nâu đỏ ở độ cao trung bình.
+ Đất mùn thô ở độ cao lớn.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 22)

Hướng dẫn giải

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:

- Nằm ở phía bắc Việt Nam, tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, vịnh Bắc Bộ và biển Đông.
- Bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.
2. Địa hình:

- Đồi núi:

+ Chiếm phần lớn diện tích.
+ Địa hình đa dạng, nhiều dãy núi và cánh cung núi.
- Các dãy núi chính:
+ Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Đèo Tam Đảo.
- Đồng bằng: Đồng bằng Bắc Bộ:
+ Là đồng bằng lớn thứ hai cả nước.
+ Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
3. Khí hậu:
- Nhiệt đới gió mùa:

+ Mùa đông lạnh, có mưa phùn.
+ Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
- Gió mùa:

+ Gió mùa Đông Bắc: Mang theo mưa phùn và thời tiết lạnh giá.
+ Gió mùa Tây Nam: Mang theo mưa lớn.
4. Sông ngòi:

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông Hồng là sông lớn nhất, có nhiều phụ lưu.
+ Sông ngòi có chế độ nước theo mùa.
5. Cảnh quan thiên nhiên:

- Rừng:

+ Rừng rậm nhiệt đới, nhiều tầng tán.
+ Rừng ngập mặn ven biển.
- Đất đai: Đất feralit đỏ vàng.
6. Biển:

- Vịnh Bắc Bộ:

+ Biển rộng, nhiều đảo.
+ Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 24)

Hướng dẫn giải

- Địa hình chủ yếu là núi cao, nhiều sông sâu, hướng tây bắc – đông nam.

- Khí hậu gió mùa bị biến tính do độ cao và hướng núi.

- Tài nguyên phong phú, đa dạng.

- Nhiều thiên tai.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 25)

Hướng dẫn giải

- Nằm từ dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16oB) trở vào Nam.

- Cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều hải cảng đuợc che chắn bởi các dao ven bờ.

- Đặc điểm chung cơ bản cửa miền: có khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, đai rừng nhiệt đới chân núi với ưu thế thành phần động, thực vật nhiệt đới lên tới độ cao 1.00m, có hai mùa mưa và khô rõ rệt).

- Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim. Dưới nước giàu tôm, cá.

- Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên).

- Khó khăn trong sử dụng đất đai của miền:

+ Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.

+ Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.

+ Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục III (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 26)

Hướng dẫn giải

Sự phân hóa đa dạng thiên nhiên của Việt Nam mang lại nhiều lợi thế cho phát triển kinh tế - xã hội, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cần được giải quyết.

Lợi thế:

- Nông nghiệp:

+ Đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi.
+ Phát triển được nhiều ngành nông nghiệp khác nhau.
- Lâm nghiệp:

+ Nguồn tài nguyên rừng phong phú.
+ Phát triển các ngành công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản.
- Ngư nghiệp:

 +Vùng biển rộng lớn, nhiều nguồn lợi hải sản.
+ Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Du lịch:

+ Phong cảnh thiên nhiên đa dạng, độc đáo.
+ Phát triển nhiều loại hình du lịch khác nhau.
- Công nghiệp:

+ Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
+ Phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
Thách thức:

- Thiên tai:

+ Lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất, bão lũ...
+ Gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
- Môi trường:

+ Ô nhiễm môi trường do khai thác tài nguyên thiên nhiên.
+ Suy thoái rừng, mất đa dạng sinh học.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 26)

Hướng dẫn giải

1. Khí hậu:

(*) Phần lãnh thổ phía Bắc:
- Nhiệt đới gió mùa:
+  Mùa đông lạnh, có mưa phùn.
+ Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
- Gió mùa:
+ Gió mùa Đông Bắc: Mang theo mưa phùn và thời tiết lạnh giá.
+ Gió mùa Tây Nam: Mang theo mưa lớn.
(*) Phần lãnh thổ phía Nam:
- Nhiệt đới gió mùa:
+ Mùa mưa: Lượng mưa cao, tập trung từ tháng 5 đến tháng 11.
+ Mùa khô: Lượng mưa thấp, từ tháng 12 đến tháng 4.
- Gió mùa:
+ Gió mùa Tây Nam: Mang theo mưa lớn.
+ Gió mùa Đông Bắc: Ít ảnh hưởng.
2. Cảnh quan thiên nhiên:

(*) Phần lãnh thổ phía Bắc:

- Rừng:
+ Rừng rậm nhiệt đới, nhiều tầng tán.
+ Rừng ôn đới núi cao.
- Đất đai:
+ Feralit đỏ vàng.
+ Feralit nâu đỏ.
(*) Phần lãnh thổ phía Nam:

- Rừng:
+ Rừng rậm nhiệt đới, nhiều cây lá kim.
+ Rừng tràm, rừng ngập mặn.
- Đất đai:
+ Feralit đỏ vàng.
+ Đất phù sa.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 26)

Hướng dẫn giải
 Đai nhiệt đới gió mùaĐai cận nhiệt đới gió mùa trên núiĐai ôn đới gió mùa trên núi
Độ cao

 - Miền Bắc, trung bình từ khoảng 600 - 700 m trở xuống,  

- Miền Nam từ khoảng 900 – 1000 m trở xuống.

 - Ở miền Bắc: từ độ cao khoảng 600 – 700 m đến 2 600 m,  

- Ở miền Nam từ khoảng 900 - 1000 m đến 2600m.

Từ 2 600 m trở lên (có ở dãy Hoàng Liên Sơn).

 

Khí hậu

Khí hậu nhiệt đới gió mùa biểu hiện rõ:

 - tổng nhiệt độ hoạt động năm trên 7500°C,  

- mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C),  

- độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.

Khí hậu mát mẻ:

 - tổng nhiệt độ hoạt động năm dao động từ 4 500°C đến 7 500°C,  

- mùa hạ mát (nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C),  

- mưa nhiều (trên 2 000 mm), 

 - độ ẩm cao.

Mang tính chất ôn đới,

 - tổng nhiệt độ hoạt động năm dưới 4 500°C,  

- quanh năm nhiệt độ dưới 15°C,  

- mùa đông nhiệt độ xuống dưới 5°C.

 

Đất

Đất có hai nhóm chính:

 - Nhóm đất phù sa ở vùng đồng bằng, bao gồm đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát,...  

- Nhóm đất feralit ở vùng đồi núi thấp, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan, đá vôi.

Do nhiệt độ giảm làm hạn chế quá trình phân huỷ chất hữu cơ

=> hình thành các loại đất feralit mùn (ở độ cao 600 

- 700 m đến 1 600-1700 m), đất xám mùn trên núi (ở độ cao trên 1 600 – 1 700 m).

Đất chủ yếu là đất mùn núi cao.

 

Sinh vậtGồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt; các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa (rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng nhiệt đới khô,...); các hệ sinh thái khác phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt (rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất ngập mặn ven biển,...).

 - Phổ biến là các loài cận nhiệt đới, xen kẽ một số loài nhiệt đới.  

- Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới như gấu, sóc,...

Thực vật ôn đới chiếm ưu thế như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam với rừng trúc lùn, rừng rêu mưa mù trên núi phát triển.
(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)