Vì sao cần phải sử dụng một cách hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hằng ngày?
Vì sao cần phải sử dụng một cách hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hằng ngày?
Glucose và saccharose có những ứng dụng gì?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Glucose được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm: sản xuất vitamin C, dịch truyền, …
- Saccharose được sử dụng để sản xuất bánh kẹo, đồ uống, sản xuất dược phẩm, sản xuất ethylic alcohol, …
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Cho bảng sau:

Trong các loại quả trên, loại quả nào có hàm lượng đường cao nhất? Loại quả nào có hàm lượng đường thấp nhất?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTrong các loại quả trên, quả nho ngọt có hàm lượng đường cao nhất, quả bơ vỏ xanh có hàm lượng đường thấp nhất.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Quan sát hình 26.2, nêu trạng thái, màu sắc của saccharose.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTrong điều kiện thường, saccharose là chất rắn, dạng tinh thể không màu.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính khối lượng ethylic alcohol thu khi lên men dung dịch chứa 90 gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPhương trình hóa học: C6H12O6 \(\underrightarrow{\text{lên men}}\) 2C2H5OH + 2CO2
180 2 . 46 = 92
90 \(\underrightarrow{H=80\%}\) ?
Khối lượng ethylic alcohol thu được khi lên men dung dịch chứa 90 gam glucose là:
\(m=\dfrac{90.92.0,8}{180}=36,8\) gam
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Trong thí nghiệm, hiện tượng nào chứng tỏ glucose đã tham gia phản ứng?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTrong thí nghiệm, hiện tượng chứng tỏ glucose đã tham gia phản ứng là xuất hiện một lớp kim loại trắng xám bám vào thành ống nghiệm.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Chuẩn bị
• Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, nước nóng,
ống hút nhỏ giọt.
• Hoá chất: dung dịch glucose 5%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận
• Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó cho từng giọt dung dịch NH3 vào và lắc nhẹ cho đến khi kết tủa tan vừa hết.
• Tiếp tục cho 2 mL dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 70 °C) và để yên khoảng 5 phút.
• Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Khi cho từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa, lắc đều thì kết tủa tan dần. Do ban đầu khi nhỏ NH3 tạo môi trường base để tạo kết tủa, khi cho NH3 thì kết tủa chuyển thành phức tan.
(Lưu ý: Lên lớp 12 các em sẽ viết rõ phương trình phản ứng tạo phức)
- Khi tiếp tục cho dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 70 °C) và để yên khoảng 5 phút ta thấy có một lớp kim loại màu trắng xám bám vào thành ống nghiệm. Phản ứng này gọi là phản ứng tráng bạc.
Phương trình hóa được viết ở dạng đơn giản như sau:
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3,t^o}\) C6H12O7 + 2Ag↓
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Quan sát hình 26.1 và cho biết những loại củ, quả, thân thực vật nào có vị ngọt. Vị ngọt đó được tạo ra bởi loại hợp chất nào?
Glucose có nhiều trong quả chín, saccharose có trong nhiều loài thực vật. Vậy glucose, saccharose có công thức hóa học và tính chất như thế nào?

Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Những loại củ, quả, thân thực vật có vị ngọt là: củ cải đường, quả nho chín, cây mía. Vị ngọt đó được tạo ra bởi glucose, saccharose.
- Glucose có công thức phân tử là C6H12O6, tan nhiều trong nước, có vị ngọt. Glucose tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu.
- Saccharose có công thức phân từ là C12H22O11, tan nhiều trong nước, có vị ngọt. Saccharose tham gia phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme tạo ra glucose và fructose.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)