Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Hoạt động mục II.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 122)

Hướng dẫn giải

Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán độ bền nhiệt của các muối tăng dần theo thứ tự: Mg(NO3)2, Ca(NO3)2, Sr(NO3)2, Ba(NO3)2.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thí nghiệm 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 122)

Thí nghiệm 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 122)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 123)

Hướng dẫn giải

Calcium là thành phần chính của xương và răng; ion calcium có trong muối phosphate phức tạp, hydroxyapatite, Ca5(PO4)3OH. Ion Ca2+ trong cơ thể người có chức năng kích hoạt quá trình trao đổi chất, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của tim, đông máu, co cơ và truyền xung thần kinh.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 124)

Hướng dẫn giải

a) Nước cứng tạm thời có chứa các ion .

Khi đun nóng nước có tính cứng tạm thời xảy ra các phản ứng sau:

b) Cặn đá vôi (CaCO3) trong phích nước, ấm đun nước được giải thích bằng các phản ứng sau:

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 124)

Hướng dẫn giải

Nước cứng ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động trong sản xuất và đời sống. Một số ví dụ về tác hại của nước cứng:

- Nồi hơi dễ bị đóng cặn gây tốn nhiên liệu và không an toàn.

- Đường ống dẫn nước dễ bị đóng cặn làm giảm lưu lượng nước hoặc tắc đường ống.

- Giặt bằng xà phòng sẽ tạo ra muối ít tan bám vào quần áo, xà phòng tạo ít bọt, tốn xà phòng, quần áo mau hỏng.

- Nấu ăn bằng nước cứng làm cho thực phẩm lâu chín, giảm mùi vị.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục III (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 124)

Hướng dẫn giải

1.

- Cách 1: không dùng hoá chất.

Đun sôi nước, ion Ca2+ và Mg2+ sẽ tách ra dưới dạng kết tủa:

Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2↑ + H2O

Mg(HCO3)2MgCO3↓ + CO2↑ + H2O

- Cách 2: dùng hoá chất:

Dùng lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2:

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O

Ngoài ra có thể dùng dung dịch chứa ion \(CO^{2-}_3\) hoặc \(PO_4^{3-}\).

2.

Đề xuất hai hoá chất là Na2CO3 và Na3PO4.

Giải thích bằng phương trình hoá học:

CaSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CaCO3

MgSO+ Na2CO3 → Na2SO4 + MgCO3

3CaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ca3(PO4)2

3MgCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Mg3(PO4)2

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)