Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Hoạt động 2 mục II.2.b (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 114)

Hướng dẫn giải

Các phương trình hoá học:

a) NaHCO3 + HX → NaX + CO2 + H2O;

b) NaHCO3 → Na+ + HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục II.2.b (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 114)

Hướng dẫn giải

Trong dung dịch: 

Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

Phương trình hoá học để giải thích các ứng dụng:

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 115)

Hướng dẫn giải

a) Trong quá trình Solvay viết các phương trình hoá học của phản ứng:

- Nung vôi để cung cấp vôi sống và carbon dioxide:

CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2

- Tái chế ammonia từ vôi sống và dung dịch ammonium chloride.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

Hoặc có thể viết gọn:

2NH4Cl + CaO → 2NH3 + CaCl2 + H2O

b) Quy trình Solvay đã giảm thiểu được tác động đến môi trường bằng cách quay vòng các sản phẩm trung gian (như CO2 và NH3) để tái sử dụng trong quy trình sản xuất.

Từ sơ đồ quá trình Solvay, ta có quá trình cụ thể như sau:

(1) Hoà tan NaCl vào dung dịch NH3 đặc đến bão hoà.

(2) Nung CaCO3, rồi dẫn khí thoát ra vào dung dịch bão hoà của NaCl trong NH3:

CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2

NaCl + NH3 + CO2 + H2\(⇌\)  NaHCO3 + NH4Cl

(3) Do NaHCO3 ít tan hơn các muối khác nên kết tinh trước. Tách NaHCO3 ra khỏi dung dịch, nung ở nhiệt độ cao được soda:

2NaHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) Na2CO3 + CO2 + H2O

(4) Sản phẩm NH4Cl được chế hoá bởi vôi tôi, thu khí NH3:

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Các khí CO2, NH3 được đưa vào sử dụng lại. NH3 được tuần hoàn trong quá trình sản xuất.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)