Muối copper(II) sulfate (CuSO4) có màu trắng. Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh.
Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate. Giải thích.
Muối copper(II) sulfate (CuSO4) có màu trắng. Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh.
Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate. Giải thích.
Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước.
Viết phương trình hóa học của quá trình tạo phức chất trên.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPhức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước tức là nguyên tử trung tâm Cr3+ tạo 6 liên kết σ với 6 phân tử nước.
Phương trình hoá học của quá trình tạo phức khi cho CrCl3 vào nước:
CrCl3(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cr(OH2)6]Cl3(aq)
Hay Cr3+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cr(OH2)6]3+(aq)
(Trả lời bởi datcoder)
Trong ví dụ 4 và ví dụ 5, hãy cho biết:
a) Phối tử thay thế và phối tử bị thay thế.
b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là gì?
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) Phối tử thay thế là `NH_3`
Phối tử bị thay thế là `H_2O`
b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là sự biến đổi màu của dung dịch
(Trả lời bởi huhh)
Thí nghiệm: Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NH3 khoảng 10%
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 5ml dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.
Giải thích:
- Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm.
NH3 + H2O ⟶ + OH−
Khi đó ion OH− thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6]2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt.
- Khi lượng [Cu(OH2)6]2+(aq) hết, kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] đạt đến cực đại. NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH− và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4] làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) có màu xanh lam.
Phương trình hóa học:
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH−(aq) ⟶ [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l)
[Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) ⟶ [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) + 2OH−(aq) + 2H2O(l)
(Trả lời bởi datcoder)
Thí nghiệm: Khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc.
- Hóa chất: Dung dịch CuSO4 0,5%, dung dịch HCl đặc.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Thêm khoảng 2ml dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch CuSO4.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHiện tượng: Màu xanh của dung dịch chuyển sang màu vàng.
Giải thích: Do ion Cl− thay thế phối tử H2O trong phức aqua của Cu2+
Phương trình hóa học:
Cu2+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cu(OH2)6]2+(aq)
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)
(Trả lời bởi datcoder)
Tìm hiểu và giải thích ứng dụng trong hóa học của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiỨng dụng trong hóa học của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+:
- Xác định sự có mặt hàm lượng cation Cu2+ trong dung dịch dựa vào phản ứng tạo phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+ có màu xanh lam.
- Dùng để tinh chế và phân tích trọng lượng phân tử của cellulose do có khả năng hòa tan cellulose.
- Làm chất tạo màu, thuốc nhuộm vải do có màu xanh lam đặc trưng.
(Trả lời bởi datcoder)
Hoàn thành phản ứng dưới đây:
NiCl2(s) + ? → [Ni(OH2)6]2+(aq) + ?
[Fe(OH2)6]3+(aq) + 3OH-(aq) → + 3H2O (l)
Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl-(aq) ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch?
[Cu(OH2)6]2+ (aq) + 4Cl- \(⇌\) [CuCl4]2-(aq) + 6H2O(l)
Màu xanh màu vàng
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiKhi tăng nồng độ Cl−(aq), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ Cl−(aq), tức là chiều tạo phức [CuCl4]2−(aq).
Do đó việc tăng nồng độ Cl−(aq) làm cho màu vàng của dung dịch trở lên đậm hơn.
(Trả lời bởi datcoder)
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?
a) [Co(OH2)6]3+ (aq) + 6NH3 (aq) → [Co(NH3)6]3+(aq) + 6H2O(l)
b) 2Na[Au(CN)2](aq) + Zn(s) → Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)
c) [Co(OH2)6]2+(aq) + 4Cl- \(⇌\) [CoCl4]2-(aq) + 6H2O(l)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPhản ứng thay thế phối tử trong phức chất là:
a) Phối tử NH3 thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.
c) Phối tử Cl− thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.
Còn phản ứng b là phản ứng thay thế nguyên tử trung tâm Au bằng Zn.
(Trả lời bởi datcoder)