Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Nội dung lý thuyết

I. Sự hình thành phức chất aqua của cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

- Khi tan trong nước, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho – nhận, tạo ra phức chất aqua.

Mn+(aq) + mH2O(l) →   [M(OH2)m]n+(aq)

Với:

+) n là giá trị điện tích của cation kim loại M. 

+) m là số phối tử H2O.

+) [M(OH2)m]n+ là công thức tổng quát của phức chất aqua của Mn+.

Ví dụ:

Cu2+ (aq) + 6H2O(l)  [Cu(OH2)6]2+(aq)

Một số phức chất aqua của kim loại chuyển tiếp: [Co(OH2)6]3+[Co(OH2)6]2+[Fe(OH2)6]3+[Fe(OH2)6]2+[Ti(OH2)6]3+,...

II. Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch 

 - Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất thường là sự biến đổi về màu sắc, sự hòa tan, sự kết tủa. 

III. Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất

- Anion OH- hoặc Cl- có thể trở thành phối tử để thay thế phối tử trong các phức chất. Ví dụ:

[Cr(OH2)6]3+(aq) + 6OH-(aq)  [Cr(OH)6]3-(aq) + 6H2O(l)

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl-(aq) \(⇌\) [CuCl4]2-(aq) + 6H2O(l)

- Phân tử NH3 có thể trở thành phối tử để thay thế phối tử trong các phức chất. Ví dụ:

[Ni(OH2)6]2+(aq) + 6NH3(aq)  [Ni(NH3)6]2+(aq) + 6H2O(l)

[PtCl4]2-(aq) + 2NH3(aq)  [PtCl2(NH3)2](s) + 2Cl-(aq)

- Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH-(aq)  [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l)

[Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq)  [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) + 2OH-(aq) + 2H2O(l)

IV. Ứng dụng của phức chất

Ứng dụng dựa vào phản ứng tạo phức chấtXác định hàm lượng cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Hấp thụ và loại bỏ các cation kim loại nặng, độc ra khỏi cơ thể ở dạng phức chất
Ứng dụng dựa vào đặc điểm, tính chất của phức chấtLàm vật liệu, chất tạo màu trong sản xuất
Làm thuốc, chất dinh dưỡng
Làm chất chỉ thị màu cho các quá trình phản ứng, xúc tác cho một số phản ứng