Bài 21. Phân thức đại số

Bài 6.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 7)

Hướng dẫn giải

a) Đây là kết luận đúng vì: \( - 6.2{y^2} =  - 3y.4y\)

b) Đây là kết luận đúng vì: \(5{\rm{x}}\left( {x + 3} \right) = 5\left( {{x^2} + 3{\rm{x}}} \right) = 5{{\rm{x}}^2} + 15{\rm{x}}\)

c) Đây là kết luận đúng vì: \(3{\rm{x}}\left( {4{\rm{x}} + 1} \right)\left( {1 - 4{\rm{x}}} \right) = 3{\rm{x}}\left( {1 - 16{{\rm{x}}^2}} \right) =  - 3{\rm{x}}\left( {16{{\rm{x}}^2} - 1} \right)\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6.4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 7)

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định của phân thức là \(x + 2 \ne 0\) hay \(x \ne  - 2\).

Thay x = 0 vào phân thức, ta được \(\frac{{{0^2} + 0 - 2}}{{0 + 2}} = \frac{{ - 2}}{2} =  - 1\).

Vậy giá trị của phân thức đã cho tại x = 0 là -1.

Tương tự, giá trị của phân thức đã cho tại x = 1 và x = 2 lần lượt là 0 và 1.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6.5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 7)

Hướng dẫn giải

\(\frac{0}{A} = 0\) vì số 0 chia cho một số bất kì khác 0 thì thương cũng bằng 0

\(\frac{A}{A} = 1\) vì A = A

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6.6 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 7)

Hướng dẫn giải

a) Thời gian ô tô chạy hết quãng đường 120 km là: \(t = \frac{{120}}{x}\)

b) Thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60km/h là: \(t = \frac{{120}}{{60}} = 2\) (giờ)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)