Vai trò, đặc điểm và sự phân bố của cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới như thế nào?
Vai trò, đặc điểm và sự phân bố của cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới như thế nào?
Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới:
- Lúa gạo: khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.
=> Do lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa.
- Lúa mì: khu vực ôn đới.
=> Do lúa mì ưa khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ.
- Ngô: khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.
=> Do ngô thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới:
- Mía, cà phê, cao su: khu vực nhiệt đới.
=> Do các loài cây này ưa nhiệt, ẩm cao.
- Củ cải đường: khu vực ôn đới và cận nhiệt.
=> Do cây ưa khí hậu ôn hòa, phù hợp với đất đen.
- Cây bông: khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa
=> Do cây bông ưa khí hậu nóng ẩm, ổn định, đất tốt.
- Chè: khu vực cận nhiệt.
=> Do cây chè ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều.
- Đậu tương: phân bố ở nhiều đới khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới).
=> Do cây ưa ẩm, đất tơi xốp.
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Vai trò của chăn nuôi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Tạo mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Thúc đẩy trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng của ngành là các vật nuôi.
+ Phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.
+ Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hóa.
+ Áp dụng rộng rãi khoa học – công nghệ vào sản xuất.
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiChăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,...
- Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pakistan, Trung Quốc,...
- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.
- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan, In-đô-nê-xi-a,...
- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ,...
- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...
- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.
Sự phân bố của các vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái, phong tục tập quán, nguồn thức ăn, hoạt động kinh tế,…
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVí dụ:
Trong trồng lúa gạo, để đạt hiệu quả cao con người sử dụng các dịch vụ trong nông nghiệp:
- Máy móc cải tạo đất (máy cày), chăm sóc lúa trong thời kì sinh trưởng (máy phun thuốc sâu, bón phân) làm tăng năng suất lao động.
- Sử dụng phân bón để tăng năng suất, chất lượng cây lúa từ đó tạo hướng chuyên môn hóa trong sản xuất.
- Sau khi thu hoạch lúa để bảo quản tốt cần được sử dụng máy móc để phơi sấy giữ lúa luôn được khô, ráo tránh ẩm mốc ảnh hưởng đến chất lượng.
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Vai trò:
+ Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
+ Cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.
+ Tạo việc làm, thu nhập cho người dân
+ Điều hòa nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, thường phân bố không gian rộng lớn.
+ Hoạt động lâm sinh bao gồm: trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp; khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ lâm nghiệp.
- Ví dụ: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (Việt Nam) có nhiều diện tích đất trống đồi núi trọc đã và đang được người dân phủ trống bằng cách trồng các loại cây lấy gỗ như: keo, quế,…với mục đích thu hoạch gỗ, hương liệu từ đó tạo thu nhập cho người dân đồng thời giúp phủ xanh diện tích đất trống, hạn chế xói mòn, rửa trôi.
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thủy sản.
- Kể tên những nước có sản lượng thủy sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Đặc điểm và vai trò
- Vai trò
+ Thuỷ sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.
+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...
- Đặc điểm
+ Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
+ Ngành thuỷ sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
* Tình hình
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pê-ru.
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.
- Các quốc gia có sản lượng thủy sản lớn chủ yếu là nước có diện tích vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường giàu hải sản, cơ sở khai thác chế biến phát triển và điều kiện khai thác thuận lợi (Trung Quốc, Pê-ru, Liên bang Nga,…).
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Cho bảng số liệu:
a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019.
b. Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải
Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một số cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiỞ Nam Định trồng nhiều lúa nước, nuôi nhiều lợn do có đất phù sa màu mỡ và thức ăn chăn nuôi dồi dào từ phụ phẩm của ngành trồng trọt, bán công nghiệp, công nghiệp,…
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)