Bài 2. Chuyển động thẳng đều

Bài 1 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

1. Chuyển động thẳng đều là gì?

Trả lời:

Chuyển động thằng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (3)

Bài 2 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

2. Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều.

Trả lời:

Đặc điểm là:

- có quỹ đạo chuyển động là đường thẳng

- Có tốc độ trung bình không đổi trên mọi quãng đường.

(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (2)

Bài 3 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.

Công thức: vtb = s/t


(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (3)

Bài 4 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

- Công thức tính quãng đường đi được:

s = vtb.t = v.t

- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

x = x0 + s = x0 + vt

(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (2)

Bài 5 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

Vẽ hai trục vuông góc: Trục hoành là trục thời gian (chia độ theo giờ), trục tung là trục tọa độ (chia độ theo 10km). Đánh đấu các điểm đã có trong bảng (x, t) bằng các chấm. Nối các điểm đó lại với nhau, ta được một đọan thẳng, đoạn thẳng này có thể kéo dài thêm về bên phải. Đó là đồ thị tọa độ của chuyển động đã cho
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của toạ độ của vật chuyển động vào thời gian gọi là đồ thị toạ độ - thời gian (đồ thị toạ độ) của chuyển động

eoeo

(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (2)

Bài 6 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (3)

Bài 7 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

Câu D sai.

không phải: D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

mà là:

D Lúc xuất phát vận tốc tăng, đến lúc dừng lại vận tốc giảm.

(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (3)

Bài 8 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

Câu trả lời là: D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (3)

Bài 9 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

9. Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.

a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).

c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

Trả lời:

a) Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB.
Ta có phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm: x = x0 + vt
Đối với xe A: x­­A = 60t (km/h) (1)
Đối với xe B: xB = 40t + 10 (km/h) (2)

b) Đồ thị

c) Khi xe A đuổi kịp xe B ta có: xA + xB
=> 60t = 40t + 10 => t = 0,5 h = 30 phút
Thay vào (1) => : xA = xB = x = 60 x 0,5 = 30 km
Vậy điểm đó cách A là 30km.

(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (2)

Bài 10 (SGK trang 15)

Hướng dẫn giải

Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.

a)

. Đường đi của xe:

- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h

- Trên đoạn đường D – P: s’ = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.

. Phương trình chuyển động của xe:

- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h

- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s

=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.

b) Đồ thị (hình vẽ)

c) Xem đồ thị

d) Thời điểm xe đến P

t = + 1 + = 3 h

Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.


(Trả lời bởi Dương Hoàng Minh)
Thảo luận (2)