Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit.
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit.
Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây?
a. C và CO c. K2CO3 và SiO2 e. CO và CaO h. SiO2 và HCl
b. CO2 và NaOH d. H2CO3 và Na2SiO3 g. CO2 và Mg i. Si và NaOH
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Không phản ứng
b) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
c) Không phản ứng
d) $Na_2SiO_3 + H_2CO_3 \to H_2SiO_3 + Na_2CO_3$
e) Không phản ứng
g) $Mg + CO_2 \xrightarrow{t^o} MgO + CO$
h) Không phản ứng
i) $Si + 2NaOH_{đặc} + H_2O \to Na_2SiO_3 + 2H_2$
(Trả lời bởi hnamyuh)
Cho các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải$C \to CO_2 \to Na_2CO_3 \to NaOH to Na_2SiO_3 \to H_2SiO_3$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
(Trả lời bởi hnamyuh)
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$2NaOH_{đặc} + SiO_2 \xrightarrow{t^o} Na_2SiO_3 + H_2O$
$Na_2SiO_3 + CO_2 + H_2O \to Na_2CO_3 + H_2SiO_3$
Cho 5,94 gam hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 gam hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần của hỗn hợp ban đầu là
A. 3,18 gam Na2CO3 và 2,76 gam K2CO3 C. 3,02 gam Na2CO3 và 2,25 gam K2CO3
B. 3,81 gam Na2CO3 và 2,67 gam K2CO3 D. 4,27 gam Na2CO3 và 3,82 gam K2CO3
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiGọi $n_{K_2CO_3} = a(mol) ; n_{Na_2CO_3} = b(mol) \Rightarrow 138a + 106b = 5,94(1)$
\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+CO_2+H_2O\)
a...................................a....................................(mol)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
b.......................................b..................................(mol)
Suy ra: $174a + 142b = 7,74(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$m_{K_2CO_3} = 0,02.138 = 2,76(gam)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,03.106 = 3,18(gam)$Đáp án A
(Trả lời bởi hnamyuh)
Đốt cháy 6,8 gam hỗn hợp hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít O2 ở đktc. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích của hỗn hợp X.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiGọi $n_{H_2} = a(mol) ; n_{CO} = b(mol) \Rightarrow 2a + 28b = 6,8(1)$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2$Theo PTHH :
$n_{O_2} = 0,5a + 0,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6 ; b = 0,2
\(\%m_{H_2}=\dfrac{0,6.2}{6,8}.100\%=17,65\%\\ \%m_{CO}=100\%-17,65\%=82,35\%\\ \%n_{H_2}=\dfrac{0,6}{0,6+0,2}.100\%=75\%\\ \%n_{CO}=100\%-75\%=25\%\)
(Trả lời bởi hnamyuh)
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(n_{thủy-tinh}=\dfrac{6,77.1000}{677}=10\left(kmol\right)\\ n_{K_2CO_3}=n_{PbCO_3}=n_{ttinh}=10\left(kmol\right)\\ n_{SiO_2}=6n_{ttinh}=60\left(kmol\right)\)
Suy ra:
\(m_{K_2CO_3}=10.138=1380\left(kg\right)\\ m_{PbCO_3}=10.267=2670\left(kg\right)\\ m_{SiO_2}=60.60=3600\left(kg\right)\)
(Trả lời bởi hnamyuh)