Nội dung lý thuyết
Cacbon | Silic | |
Đơn chất | Các dạng thù hình: kim cương, than chì, fuluren,... Chủ yếu thể hiện tính khử. \(\overset{0}{Cu}\) + 2CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + \(\overset{+4}{C}O_2\) Ngoài ra còn thể hiện tính oxi hóa. | Các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình. Thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. Tính khử: \(\overset{0}{Si}\) + 2F2 \(\underrightarrow{t^o}\) \(\overset{+4}{Si}F_4\) Tính oxi hóa: \(\overset{0}{Si}\) + 2Mg \(\underrightarrow{t^o}\) \(Mg_2\overset{-4}{Si}\) |
Oxit | CO
4\(\overset{+2}{C}O\) + Fe3O4 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + \(\overset{+4}{C}O_2\) | SiO2
SiO2 + NaOH \(\underrightarrow{t^o}\) Na2SiO3 + H2O
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O |
CO2
\(\overset{+4}{C}O_2\) + 2Mg \(\underrightarrow{t^o}\) \(\overset{0}{C}\) + 2MgO | ||
Axit | Axit cacnobic H2CO3
| Axit silixic H2SiO3
|
Muối | Muối cacnobat
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
Ca(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaCO3 + CO2 + H2O | Muối silicat
|
Bài 1. Để đốt cháy 68 gam hỗn hợp hiđro và cacbon monooxit cần 89,6 lít oxi (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải
a có: nO\(\dfrac{89,6}{22,4}\) = 4 mol
2 =Gọi x và y lần lượt là số mol của hidro và cacbon monooxit trong 68 gam hỗn hợp ban đầu
2CO + O2 → 2CO2
2H2 + O2 → 2H2O
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+28y=68\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=4\end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vì là chất khí nên %V = %n
➜ %VH2 = \(\dfrac{6}{6+2}\).100% = 75% ⇔ %VCO = 100 - 75 = 25%
Bài 2. Cho 1,344 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Lời giải
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol
nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol; nCa(OH)2 = 0,02.2 = 0,04 mol
nOH- = 0,08 + 0,04.2 = 0,16 mol
T= \(\dfrac{nOH^-}{nCO_2}\) = \(\dfrac{0,16}{0,06}\) = \(\dfrac{8}{3}\) => tạo ra muối CO32-
Phương trình phản ứng:
CO2 + 2OH- → 2CO32- + H2O
0,06 → 0,12
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,04 → 0,04
Khối lượng kết tủa thu được = 0,04.100 = 4 gam.
Bài 3. Khi phân hủy 4,84 gam hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 thì thu được 0,56 lít khí CO2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp đầu và khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng.
Lời giải
Gọi a là số mol của NaHCO3 và b là số mol của KHCO3.
Phương trình hóa học:
2NaHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) Na2CO3 + CO2 + H2O
2KHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) K2CO3 + CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{0,56}{22,4}\) = 0,025 mol
Theo đề bài ta có hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{2}+\dfrac{b}{2}=0,025\\84a+100b=4,84\end{matrix}\right.\) => a = 0,01 và b = 0,04
%mNaHCO3 = \(\dfrac{0,01.84}{4,84}.100\%\) = 17,36%.
%mKHCO3 = \(\dfrac{0,04.100}{4,84}.100\%\) = 82,64%.
Khối lượng muối sau phản ứng = mNa2CO3 + mK2CO3 = 0,005.106 + 0,02. 138 = 3,29 gam.
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!