Bài 18. Tính chất chung của kim loại

Câu hỏi mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 88)

Hướng dẫn giải

a) Vàng được dùng làm đồ trang sức do dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, có ánh kim đẹp.

b) Đồng được dùng làm lõi dây dẫn điện do dẫn điện tốt.

c) Nhôm được dùng làm xoong, nồi, chảo do dẫn nhiệt tốt.

d) Thép được sử dụng trong xây dựng, cầu đường do cứng và bền.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 5 mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 87)

Hướng dẫn giải

Bề mặt mảnh nhôm, mảnh đồng có vẻ sáng lấp lánh hơn.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 90)

Hướng dẫn giải

3Fe + 4H2\(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 89)

Hướng dẫn giải

1.

2Zn + O2 → 2ZnO

2Cu + O2 → 2CuO

2. Vì kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng có thể tác dụng với oxygen trong không khí để tạo ra oxide kim loại nên bị mất đi ánh kim, còn đồ trang sức bằng vàng không tác dụng với oxygen trong không khí nên vẫn sáng, đẹp.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 90)

Hướng dẫn giải

Mg + S ➝ MgS

Zn + S ➝ ZnS

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 90)

Hướng dẫn giải

1.

nH2 = \(\dfrac{250.10^{-3}}{24,79}=0,01\) mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phản ứng trên ta có:

nZn = n H2 => n Zn = 0,01 mol

2n H2 = n HCl => n HCl = 0,01.2 = 0,02 mol

m Zn = 0,01 . 65 = 0,65g

V HCl = 0,02 : 1 = 0,02 lít

2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 mục II.4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 91)

Hướng dẫn giải

Sắt có tính dẻo nên được sử dụng làm vật liệu xây dựng hoặc sản xuất gang, thép

Nhôm có tính dẫn điện tốt, nhẹ, giá thành rẻ nên được sử dụng làm lõi dây điện, hoặc các vật dụng sử dụng trong gia đình như mâm, xoong

Vàng có tính ánh kim dễ dát mỏng và không tác dụng với oxygen trong không khí nên được sử dụng làm đồ trang sức.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 mục II.4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 91)

Hướng dẫn giải

a) Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ: Na + H2O → NaOH + ½ H2

b) Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ cao

3Fe + H2\(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4 + 4H2

c) Kim loại tác dụng với dung dịch HCl

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

d) Kim loại tác dụng với muối

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 mục II.4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 91)

Hướng dẫn giải

- Sự khác biệt trong tính chất vật lí giữa Al, Fe, Au: Fe có tính nhiễm từ (bị nâm châm hút) trong khi đó Al, Au không có tính chất này.

- Sự khác biệt trong tính chất hóa học giữa Al, Fe, Au khi tác dụng với oxygen và dung dịch HCl: Au không tác dụng với oxygen và dung dịch HCl. Fe, Al tác dụng với cả oxygen và dung dịch HCl

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục II.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 89)

Hướng dẫn giải

Thí nghiệm natri (sodium) tác dụng với chlorine có phản ứng hóa học xảy ra là:

\(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)

Thí nghiệm sắt tác dụng với khí chlorine có phản ứng hóa học xảy ra là:

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)