Một mẫu nước giếng có chứa các ion Ca2+, Na+, Mg2+, Cl- và SO42-. Viết phương trình hóa học của các phản ứng tạo chất không tan khi cho dung dịch soda vào mẫu nước giếng trên.
Một mẫu nước giếng có chứa các ion Ca2+, Na+, Mg2+, Cl- và SO42-. Viết phương trình hóa học của các phản ứng tạo chất không tan khi cho dung dịch soda vào mẫu nước giếng trên.
Vì sao khi có sự gia tăng nồng độ của carbon dioxide trong nước biển thì các rạn san hô và núi đá vôi có thể bị phá hủy xói mòn?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCác rạn san hô và núi đá vôi có thành phần chính là CaCO3.
Mà CaCO3 phản ứng được với nước có carbon dioxide hòa tan theo phương trình hóa học:
CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) ⇌ Ca(HCO3)2(aq)
Khi tăng nồng độ của carbon dioxide trong nước biển thì cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của carbon dioxide, tức là chiều của phản ứng thuận. Nên lượng CaCO3(s) bị giảm đi.
Do đó, khi có sự gia tăng nồng độ của carbon dioxide trong nước biển thì các rạn san hô và núi đá vôi có thể bị phá huỷ, xói mòn.
(Trả lời bởi datcoder)
Dựa vào Bảng 18.4, hãy cho biết quá trình phân hủy 1 mol muối carbonate của nguyên tố nhóm IIA nào cần hấp thu nhiều năng lượng hơn.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiDựa vào Bảng 18.4: Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân huỷ muối carbonate của một số nguyên tố nhóm IIA và xu hướng biến đổi nhiệt độ phân huỷ
Ta thấy, quá trình phân huỷ 1 mol muối carbonate của nguyên tố barium cần nhiều năng lượng nhất do biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân huỷ BaCO3 lớn nhất.
BaCO3 (s) \(\underrightarrow{t^o}\) BaO(s) + CO2 (g) \(\Delta_rH^o_{298}=271,5\) kJ/mol.
(Trả lời bởi datcoder)
Thí nghiệm kiểm tra sự có mmặt của các ion Ca2+, Ba2+, SO42-, CO32-
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dung dịch
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch CaCl2 0,1M; Na2CO3 0,1M; HCl 1,0M
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch CaCl2, thêm từ từ cho đến hết khoảng 10 giọt dung dịch Na2CO3. Tiếp tục thêm vào khoảng 10 giọt dung dịch HCl, lắc đều
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion Ba2+ trong dung dịch
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch BaCl2 0,1M; H2SO4 0,1M
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch BaCl2, thêm từ từ cho đến hết khoảng 6 – 8 giọt dung dịch H2SO4, lắc đều
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch ZnSO4 0,1M; BaCl2 0,1M; HCl 1,0M.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch ZnSO4, thêm từ từ cho đến hết khoảng 10 giọt dung dịch BaCl2, lắc ống nghiệm. Tiếp theo thêm vào khoảng 2 – 3 giọt dung dịch HCl, lắc đều.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion CO32- trong dung dịch
Chuẩn bị
- Hóa chất: Dung dịch Na2CO3 1,0M, HCl 1M.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giất chỉ thị pH
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch Na2CO3. Dùng giấy chỉ thị PH để kiểm tra môi trường dung dịch. Thêm tiếp 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm, lắc đều, đưa que diêm đang cháy đến miệng ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiThí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dung dịch
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. Sau đó kết tủa tan dần khi thêm dung dịch HCl đồng thời có sủi bọt khí không màu.
Phương trình hóa học:
CaCl2(aq) + Na2CO3(aq) ⟶ CaCO3(s) + 2NaCl(aq)
CaCO3(s) + 2HCl(aq) ⟶ CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion Ba2+ trong dung dịch
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học:
BaCl2(aq) + H2SO4(aq) ⟶ BaSO4(s) + 2HCl(aq)
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. Khi thêm dung dịch HCl không có hiện tượng xảy ra.
Phương trình hóa học:
BaCl2(aq) + ZnSO4(aq) ⟶ BaSO4(s) + ZnCl2(aq)
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch
Hiện tượng: Giấy chỉ thị pH chuyển màu xanh. Khi thêm dung dịch HCl thấy sủi bọt khí làm tắt que diêm đang cháy.
Phương trình hóa học:
Na2CO3(aq) + 2HCl(aq) ⟶ 2NaCl(aq) + H2O(l) + CO2(g)
(Trả lời bởi datcoder)
Tìm hiều các triệu chứng của các bệnh về răng và xương có liên quan đến sự thiếu hụt calcium trong cơ thể.
Đề xuất một số biện pháp để phòng tránh, hạn chế một số bệnh trên.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Các triệu chứng của các bệnh về răng và xương có liên quan đến sự thiếu hụt calcium trong cơ thể: răng bị ố vàng, chân răng yếu, lung lay, dễ gãy rụng; xương dễ gãy, loãng xương, …
- Một số biện pháp phòng tránh, hạn chế các bệnh về răng và xương có liên quan đến sự thiếu hụt calcium trong cơ thể:
+ Bổ sung thường xuyên trong khẩu phần ăn hàng ngày các thực phẩm giàu calcium như: sữa, ngũ cốc, các loại hạt, rau cải, hải sản, …
+ Tập thể dục thường xuyên.
+ Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng.
(Trả lời bởi datcoder)
Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo nguyên tử và tính chất giữa kim loại nhóm IIA với kim loại kiềm.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Giống nhau:
+ Bán kính nguyên tử lớn hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì, số electron lớp ngoài cùng ít.
+ Là kim loại nhẹ, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.
+ Có tính khử mạnh thể hiện qua các phản ứng tác dụng với các chất như phi kim (O2, Cl2, …), H2O, …
- Khác nhau:
(Trả lời bởi datcoder)
Kim loại kiềm
Kim loại nhóm IIA
Cấu tạo nguyên tử
- Có 1e lớp ngoài cùng
- Có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
- Có 2e lớp ngoài cùng
- Có 3 kiểu mạng tinh thể: lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương.
Tính chất vật lý
- Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo xu hướng nhất định.
Tính chất hóa học
- Tính khử rất mạnh
M ⟶ M+ + 1e
- Tính khử mạnh
M ⟶ M2+ + 2e
Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của kim loại (Bảng 10.1) và giá trị thế điện cực chuẩn của quá trình \(2H_2O+2e⇌H_2+2OH^-\) là \(E_{2H_2O\text{/}2OH^-+H_2}=-0,413V\) ở pH = 7, hãy:
a) Sắp xếp Na, Mg, Cu theo dãy tăng dần tính khử của kim loại
b) Giải thích vì sao Na và Mg tác dụng được với nước.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Ta có: $E_{N a^{+} / N a}^0=-2,713 \mathrm{~V}<E_{M g^{2+} / M g}^0=-2,356 \mathrm{~V}<E_{C u^{2+} / \mathrm{Cu}}^0=0,34 \mathrm{~V}$
Do đó tính khử của kim loại $\mathrm{Na}>\mathrm{Mg}>\mathrm{Cu}$.
(Trả lời bởi datcoder)
Sắp xếp theo dãy tăng dần tính khử của kim loại là: $\mathrm{Cu}, \mathrm{Mg}, \mathrm{Na}$.
b) Ta có thế điện cực chuẩn của Na và Mg đều nhỏ hơn $E_{2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} / 2 \mathrm{OH}^{-}+\mathrm{H}_2}=-0,413 \mathrm{~V}$ ở $\mathrm{pH}=7$. Do đó, Na và Mg đều tác dụng được với nước.
Khi cho lượng soda phù hợp vào dung dịch có chứa cation Ca2+ và Mg2+ thì hai cation này sẽ bị tách ra khỏi dung dịch. Viết phương trình hóa học minh họa.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiKhi cho soda (Na2CO3) vào dung dịch Na2CO3 phân li tạo thành 2 ion: Na+ và \(CO_3^{2-}\) Cation Ca2+ và Mg2+ bị tách ra khỏi dung dịch theo phương trình hóa học:
Ca2+(aq) + (aq) ⟶ CaCO3(s)
Mg2+(aq) + (aq) ⟶ MgCO3(s)
(Trả lời bởi datcoder)
Đề xuất phương án phân biệt các dung dịch không màu CaCl2, BaCl2, KCl, NaCl và Na2CO3.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Trích nhỏ mẫu thử rồi đánh số thứ tự.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.
+ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh là: Na2CO3
Na2CO3 ⟶ 2Na+ + \(CO_3^{2-}\)
\(CO_3^{2-}\) + H2O ⇌ + OH−
+ Các mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là: CaCl2, BaCl2, KCl, NaCl
- Dùng que platinum sạch nhúng vào từng mẫu thử còn lại rồi đưa lên ngọn lửa đèn khí.
+ Mẫu thử cho ngọn lửa màu đỏ cam là: CaCl2
+ Mẫu thử cho ngọn lửa màu lục là: BaCl2
+ Mẫu thử cho ngọn lửa màu tím là: KCl
+ Mẫu thử cho ngọn lửa màu vàng là: NaCl
(Trả lời bởi datcoder)