Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNày thì tham khảo!
- Cấu tạo của nguyên tử kim loại
+ Đều có ít số electron ở lớp ngoài cùng ( 1,2 hoặc 3e)
+ Trong cùng một chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
- Cấu tạo của tinh thể kim loại
+ Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở các những nút mạng của tinh thể.
+ Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ dàng tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
+ Có 3 kiểu mạng tinh thể phổ biến: mạng tinh thể lục phương, mạng tinh thể lập phương tâm diện, mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTham khảo!
-Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do
So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị:- Giống nhau: có sự dùng chung electron.
- Khác nhau:
+ Liên kết cộng hóa trị: sự dùng chung electron giũa hai nguyên tử tham gia liên kết.
+ Liên kết kim loại: sự dùng chung electron toàn bộ electron trong nguyên tử kim loại.
So sánh liên kết kim loại với liên kết ion.- Giống nhau: đều là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện.
- Khác nhau:
+ Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.
+ Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện sinh ra do các electron tự do trong kim loại và ion dương kim loại.
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Mạng tinh thể kim loại gồm có:
A. Nguyên tử, ion kim loại và ác electron độc thân.
B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. Ion kim loại và các electron độc thân.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải
Cho cấu hình electron :1s22s22p6.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
A. K+, Cl, Ar.
B. Li+, Br, Ne.
C. Na+, Cl, Ar.
D. Na+, F-, Ne.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiCấu hình e: 1s22s22p6 => Có 10electron
=> Na+, F-, Ne
=> Chọn D
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F.
B. Na.
C. K.
D. Cl.
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiCấu hình electron R+: 1s22s22p6
=> R+ có 10electron
=> R có 11 electron => ZR=11 => R là Natri (ZNa=11)
=> Chọn B
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba.
B. Ca.
C. Mg.
D. Be.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(KL:A\left(II\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,03.1=0,03\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4 +2H_2O\left(1\right)\\ A+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\left(2\right)\\n_{H_2SO_4\left(1\right)}=\dfrac{0,03}{2}=0,015\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(2\right)}=0,075-0,015=0,06\left(mol\right)=n_A\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{1,44}{0,06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Magie\left(Mg=24\right)\\ \Rightarrow C\)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 g.
B. 35,7 g.
C. 63,7 g.
D. 53,7 g.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=15,4\\2a+2b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ m_{muối}=m_{MgCl_2}+m_{ZnCl_2}=95a+136b=36,7\left(g\right)\\ \Rightarrow A\)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt là 12,0 gam, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.