Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh họa.
Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh họa.
Quan sát hình 16.1, hãy
- Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2 000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7 000 triệu người.
- Rút ra nhận xét về tình hình phát triển của dân số trên thế giới.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Thời gian dân số tăng:
+ Từ 1 000 triệu người lên 2 000 triệu người: 1804 – 1927 (123 năm).
+ Từ 6 000 triệu người lên 7 000 triệu người: 1999 – 2011 (12 năm).
- Nhận xét về tình hình phát triển của dân số thế giới:
+ Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số thế giới tăng nhanh và tăng liên tục đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.
+ Thời gian dân số tăng thêm 1 000 triệu người ngày càng rút ngắn từ 123 năm (1804 – 1927) xuống còn 12 năm (1999 – 2011).
(Trả lời bởi Đinh Quỳnh)
Đọc thông tin, hãy:
- Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.
- Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Sự khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học
+ Gia tăng dân số tự nhiên: biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết.
+ Gia tăng dân số cơ học: biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.
- Dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên vì:
+ Gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ suất sinh và tử, thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào trình độ phát triển của quốc gia, khu vực.
+ Gia tăng dân số cơ học chỉ tác động cục bộ tại quốc gia, khu vực và không ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn thế giới.
(Trả lời bởi Đinh Quỳnh)
Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTác động của chính sách dân số đến gia tăng dân số:
+ Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong từng thời kì nhất định.
+ Các nước đang phát triển: nền kinh tế nhiều khó khăn, mức sinh cao, thường áp dụng chính sách giảm dân số.
+ Các nước phát triển: trình độ phát triển kinh tế, trình độ dân trí cao, người dân không có nhiều nhu cầu sinh sản nên mức sinh thấp => cần các chính sách khuyến khích tăng mức sinh.
- Ví dụ: Việt Nam trong giai đoạn giữa thế kỉ XX vừa trải qua thời kì chiến tranh, kinh tế kiệt quệ, thiếu lao động sản xuất do tỉ lệ tử vong chiến tranh nhiều, nên Nhà nước đưa ra các chính sách khuyến khích sinh sản để cung cấp nguồn lao động cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, đến nửa sau thế kỉ XX, tỉ lệ gia tăng tự nhiên quá cao dẫn đến bùng nổ dân số, gây nhiều tác động tiêu cực đến kinh tế, nên Nhà nước điều chỉnh chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình sinh 2 con để đảm bảo mức cân bằng dân số.
(Trả lời bởi Đinh Quỳnh)
Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:
- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCơ cấu sinh học bao gồm:
+ Cơ cấu dân số theo giới tính.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi.
- Phân biệt giữa cơ cấu dân số theo giới tính và cơ cấu dân số theo tuổi:
+ Cơ cấu dân số theo giới tính: biểu hiện tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc từng giới với tổng số dân.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi: biểu hiện những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số:
+ Tháp mở rộng: đáy tháp mở rộng, xu hướng thu hẹp dần tới đỉnh tháp.
+ Tháp ổn định: đáy tháp có xu hướng thu hẹp, mở rộng phần thân và đỉnh tháp, ba phần tháp khá cân đối.
+ Tháp thu hẹp: phần đỉnh tháp mở rộng và có xu hướng thu hẹp dần về phần đáy tháp.
(Trả lời bởi Đinh Quỳnh)
Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy:
- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.
- So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPhân biệt các loại cơ cấu xã hội dân số:
Cơ cấu dân số theo lao động:
+ Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.
+ Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ và số năm đi học trung bình.
- Tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển:
+ Nhóm nước phát triển: tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực 3 cao nhất chiếm 74,1%, đứng thứ hai là khu vực 2 với 22,9%, khu vực 3 chiếm tỉ lệ nhỏ nhất 3%.
+ Nhóm nước đang phát triển: tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực 3 lớn nhất (44,8%), đứng thứ 2 trong cơ cấu và cao hơn các nước phát triển nhiều lần là khu vực 1 (chiếm 32,1%), khu vực 2 chiếm 23,1%
(Trả lời bởi Đinh Quỳnh)
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009 – 2019
(Đơn vị: %)
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
2009
2014
2018
2019
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
53,9
46,3
37,7
35,3
Công nghiệp và xây dựng
20,3
21,4
26,7
29,2
Dịch vụ
25,8
32,3
35,6
35,3