Phân biệt | Lớp vỏ Trái Đất | Lớp vỏ địa lí |
Chiều dày | Độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). | Khoảng 30 - 35 km (tính từ lớp ô-zôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa). |
Thành phần vật chất | Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan). | Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau. |
Quy luật Tiêu chí | Quy luật địa đới | Quy luật phi địa đới |
Khái niệm | Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực). | Là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao. |
Biểu hiện | - Sự phân bố các vòng đai nhiệt đới trên Trái Đất. - Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất - Các đới khí hậu. + Các nhóm đất và kiểu thực vật chính | - Theo kinh độ (quy luật địa ô): sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ. - Theo đai cao (quy luật đai cao): sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình. |
Ý nghĩa thực tiễn | Giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống. | Cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống hằng ngày. |