Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện gì?
Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện gì?
Quan sát sơ đồ mạch điện Hình 15.2 và cho biết:
1. Nếu muốn phân chia điện áp trong mạch để điện áp tại điểm A được thiết lập là 3 V thì biến trở VR phải có giá trị bằng bao nhiêu?
2. Nếu tăng giá trị của biến trở VR thì dòng điện chạy trong mạch tăng hay giảm?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Nếu muốn phân chia điện áp trong mạch để điện áp tại điểm A được thiết lập là 3V thì biến trở VR phải có giá trị khoảng 330 Ω.
2. Nếu tăng giá trị của biến trở VR thì dòng điện chạy trong mạch giảm.
(Trả lời bởi datcoder)
1. Đọc giá trị của các điện trở trên Hình 15.4.
2. Cho các điện trở như hình 15.5a. Hãy chọn ra những điện trở mà có kí hiệu như trên Hình 15.5b.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1/ Đọc giá trị của các điện trở:
Hình
Vạch màu
Đọc trị số
a
Xanh lam, tím, đỏ, nâu
6 700 kΩ ± 1%
b
Xanh lục, xanh lam, đen, nhũ bạc
56 kΩ ± 10%
c
Đỏ, đen, đen, nâu
20 kΩ ± 1%
d
Đỏ, vàng, xanh lục, nhũ bạc
2 400 000 kΩ ± 10%
2/ Điện trở có kí hiệu là biến trở đó là:
- Hình 2
- Hình 3
- Hình 4
(Trả lời bởi datcoder)
Trên Hình 15.6, một bóng đèn Đ có điện áp định mức là 12 V được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V (Hình 15.6a) và nguồn điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V, tần số 50 Hz (Hình 15.6b). Tụ điện C có điện dung 22 µF.
Xác định trạng thái của bóng đèn Đ trong hai trường hợp trên. Từ đó, giải thích và cho biết công dụng của tụ điện C trong mạch điện.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Bóng đèn Đ, trên Hình 15.6a: không phát sáng.
- Bóng đèn Đ, trên Hình 15.6b: phát sáng
- Công dụng của tụ điện C: cho dòng điện xoay chiều đi qua
(Trả lời bởi datcoder)
1. Hãy đọc và cho biết ý nghĩa của các thông số ghi trên tụ điện ở Hình 15.8.
2. Cho các tụ điện như trên Hình 15.9a. Hãy chọn ra trong số các tụ điện này tụ nào có kí hiệu như trên Hình 15.9b?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1/ Đọc và cho biết ý nghĩa của các thông số ghi trên tụ điện ở Hình 15.8:
Hình
Đọc
Điện áp định mức
Điện dung
a
- Hình 1:
+ 10 V
+ 1 000μF
- Hình 2:
+ 10 V
+ 470 μF
- Hình 1: 10 V
- Hình 2: 10 V
- Hình 1: 1 000 μF
- Hình 2: 470 μF
b
- 102
- 2 KV
2 KV
1 000 pF
c
104
100 000 pF
2/ Tụ điện có kí hiệu phân cực là:
- Hình 2
- Hình 5
(Trả lời bởi datcoder)
Trên Hình 15.10, một bóng đèn Đ có điện áp định mức 12 V được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V (Hình 15.10a) và nguồn điện xoay chiều cao tần có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V và tần số 1 MHz (Hình 15.10b). Cuộn cảm có hệ số tự cảm L = 2 mH.
Xác định trạng thái của bóng đèn Đ trong hai trường hợp trên. Từ đó, giải thích và cho biết công dụng của cuộn cảm L trong mạch điện.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Bóng đèn Đ trên Hình 15.10a sáng mạnh.
- Bóng đèn Đ trên Hình 15.10b sáng yếu.
- Công dụng của cuộn cảm:
+ Dẫn dòng điện một chiều.
+ Cản trở dòng điện xoay chiều.
(Trả lời bởi datcoder)
1. Đọc giá trị hệ số điện cảm của các cuộn cảm có trong hình 15.12 sau đây:
2. Quan sát hình 15.13 và cho biết linh kiện nào là cuộn cảm?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1/ Đọc giá trị hệ số điện cảm của các cuộn cảm có trong Hình 15.12:
Hình
Kí hiệu
Đọc
a
100
10 μH
b
Nâu, đỏ, nâu, nhũ bạc
120 kΩ ± 10%
2/ Cuộn cảm là các hình sau:
- Hình a
- Hình e
- Hình g
(Trả lời bởi datcoder)