Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 57)

Hướng dẫn giải

Phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta
1. Thế mạnh phát triển:

a. Lâm nghiệp:

- Diện tích rừng lớn: Nước ta có diện tích rừng hơn 14 triệu ha, đứng thứ 15 trên thế giới về diện tích rừng tự nhiên.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm: Thích hợp cho nhiều loại cây rừng phát triển.
- Nguồn lao động dồi dào: Có nhiều kinh nghiệm trong trồng rừng và khai thác lâm sản.
b. Thủy sản:

- Vùng biển rộng lớn: Nước ta có đường bờ biển dài hơn 3200 km, với nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc: Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho nuôi trồng thủy sản.
- Khí hậu nhiệt đới: Thích hợp cho nhiều loại thủy sản phát triển.
- Nguồn lao động dồi dào: Có nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thủy sản.
2. Phát triển:

a. Lâm nghiệp:

- Sản lượng gỗ khai thác: Tăng từ 15 triệu m3 năm 2000 lên 23 triệu m3 năm 2020.
- Diện tích rừng trồng: Tăng từ 3,4 triệu ha năm 2000 lên 5,8 triệu ha năm 2020.
- Giá trị xuất khẩu lâm sản: Tăng từ 2,5 tỷ USD năm 2000 lên 11 tỷ USD năm 2020.
b. Thủy sản:

- Sản lượng khai thác: Tăng từ 2,2 triệu tấn năm 2000 lên 4,8 triệu tấn năm 2020.
- Sản lượng nuôi trồng: Tăng từ 2,4 triệu tấn năm 2000 lên 7,2 triệu tấn năm 2020.
- Giá trị xuất khẩu thủy sản: Tăng từ 2,8 tỷ USD năm 2000 lên 9,6 tỷ USD năm 2020.
3. Phân bố:

a. Lâm nghiệp:

- Rừng tập trung: Phân bố chủ yếu ở miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Rừng phòng hộ: Phân bố ở các khu vực đầu nguồn sông, ven biển và khu vực có nguy cơ sạt lở đất.
- Rừng đặc dụng: Phân bố ở các khu vực có giá trị về cảnh quan, khoa học và lịch sử.
b. Thủy sản:

- Khai thác: Phân bố dọc theo bờ biển, tập trung ở các vùng ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Nuôi trồng: Phân bố ở các vùng ven biển, đồng bằng và các vùng nước ngọt.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 58)

Hướng dẫn giải

1. Thế mạnh:

- Diện tích rừng lớn: Nước ta có diện tích rừng hơn 14 triệu ha, đứng thứ 15 trên thế giới về diện tích rừng tự nhiên.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm: Thích hợp cho nhiều loại cây rừng phát triển.
- Nguồn lao động dồi dào: Có nhiều kinh nghiệm trong trồng rừng và khai thác lâm sản.
- Chính sách hỗ trợ: Chính phủ có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển ngành lâm nghiệp.
- Nhu cầu thị trường: Nhu cầu về lâm sản ngày càng tăng cao.
2. Hạn chế:

- Tình trạng phá rừng: Diện tích rừng đang giảm dần do tình trạng phá rừng trái phép.
- Chất lượng rừng thấp: Diện tích rừng nghèo, rừng chưa khép tán còn nhiều.
- Công nghiệp chế biến lâm sản còn yếu: Chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường.
- Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao: Thiếu cán bộ kỹ thuật, quản lý có trình độ cao.
- Biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển của rừng.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 59)

Hướng dẫn giải

Tình hình phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp nước ta
1. Phát triển:

- Sản lượng gỗ khai thác: Tăng từ 15 triệu m3 năm 2000 lên 23 triệu m3 năm 2020.
- Diện tích rừng trồng: Tăng từ 3,4 triệu ha năm 2000 lên 5,8 triệu ha năm 2020.
- Giá trị xuất khẩu lâm sản: Tăng từ 2,5 tỷ USD năm 2000 lên 11 tỷ USD năm 2020.
2. Phân bố:

- Rừng tập trung: Phân bố chủ yếu ở miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Rừng phòng hộ: Phân bố ở các khu vực đầu nguồn sông, ven biển và khu vực có nguy cơ sạt lở đất.
- Rừng đặc dụng: Phân bố ở các khu vực có giá trị về cảnh quan, khoa học và lịch sử.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 59)

Hướng dẫn giải

Vấn đề quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta
1. Tình trạng:

- Diện tích rừng đang giảm dần do tình trạng phá rừng trái phép.
- Diện tích rừng nghèo, rừng chưa khép tán còn nhiều.
- Công tác quản lý rừng còn nhiều bất cập.
- Nhận thức của người dân về tầm quan trọng của rừng còn hạn chế.
2. Nguyên nhân:

- Hoạt động khai thác rừng trái phép
- Nhu cầu về đất đai
- Thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng
- Nhận thức của người dân
3. Hậu quả:

- Môi trường: Gây mất cân bằng sinh thái, sạt lở đất, lũ lụt,...
- Kinh tế: Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Xã hội: Gây ảnh hưởng đến đời sống của người dân.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 60)

Hướng dẫn giải

(*) Thế mạnh:

- Vùng biển rộng lớn: Nước ta có đường bờ biển dài hơn 3200 km, với nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc: Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho nuôi trồng thủy sản.
- Khí hậu nhiệt đới: Thích hợp cho nhiều loại thủy sản phát triển.
- Nguồn lao động dồi dào: Có nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thủy sản.
- Nhu cầu thị trường: Nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng cao.
(*)  Hạn chế:

- Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản.
- Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển của thủy sản.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho nuôi trồng và khai thác thủy sản còn hạn chế.
- Công nghệ nuôi trồng và khai thác thủy sản còn lạc hậu.
- Chất lượng nguồn giống: Chất lượng nguồn giống thủy sản còn thấp.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 61)

Hướng dẫn giải

Sự chuyển dịch cơ cấu, tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta
(*) Chuyển dịch cơ cấu:

- Tỷ trọng sản lượng nuôi trồng trong cơ cấu sản lượng thủy sản ngày càng tăng, cao hơn tỷ trọng sản lượng khai thác.
- Chuyển dịch sang nuôi trồng các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao như: tôm sú, cá tra, basa,...
(*) Tình hình phát triển:

- Sản lượng:
+ Khai thác: Tăng từ 2,2 triệu tấn năm 2000 lên 4,8 triệu tấn năm 2020.
+ Nuôi trồng: Tăng từ 2,4 triệu tấn năm 2000 lên 7,2 triệu tấn năm 2020.
- Giá trị xuất khẩu:
+ Khai thác: Tăng từ 2,8 tỷ USD năm 2000 lên 6,4 tỷ USD năm 2020.
+ Nuôi trồng: Tăng từ 2,8 tỷ USD năm 2000 lên 9,6 tỷ USD năm 2020.
(*) Phân bố:

- Khai thác: Phân bố dọc theo bờ biển, tập trung ở các vùng ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Nuôi trồng: Phân bố ở các vùng ven biển, đồng bằng và các vùng nước ngọt.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 61)

Hướng dẫn giải

- Tăng trưởng:

+ Tổng sản lượng: Tăng liên tục từ 5,2 triệu tấn năm 2010 lên 8,8 triệu tấn năm 2021, tăng 71,2%.
+ Sản lượng khai thác: Tăng từ 2,47 triệu tấn năm 2010 lên 3,94 triệu tấn năm 2021, tăng 60%.
+ Sản lượng nuôi trồng: Tăng từ 2,73 triệu tấn năm 2010 lên 4,88 triệu tấn năm 2021, tăng 82%.
-. Tỷ trọng:

+ Tỷ trọng sản lượng nuôi trồng: Tăng từ 52,5% năm 2010 lên 55,2% năm 2021.
+ Tỷ trọng sản lượng khai thác: Giảm từ 47,5% năm 2010 xuống 44,8% năm 2021.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)