Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.
Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.
Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) MgO + ? -----> MgSO4 + H2O
b) KOH + ? ------> Cu(OH)2↓ + ?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ 2KOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2.
Tiến hành
● Lấy khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt CaCl2 vào ống nghiệm.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPTHH: Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 (kết tủa trắng) + 2NaCl
Hiện tượng: Có kết tủa trắng sau phản ứng.
Giải thích: Na2CO3 tác dụng với CaCl2 tạo muối CaCO3 không tan (kt trắng) và dd NaCl.
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.
b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.
c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(a,AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\left(trắng\right)\\ b,Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\\ c,K_2CO_3+Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+2KNO_3\)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
CuO \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) CuSO4 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) CuCl2 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) Cu(OH)2
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\left(1\right)CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ \left(2\right)CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+CuCl_2\\ \left(3\right)CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow\left(xanh.lam\right)+2KCl\)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(2NaOH+SO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ 2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\left(xanh.lam\right)\)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\left(1\right)CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \left(2\right)Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \left(3\right)CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+CuCl_2\)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{51.1000}{102}=500\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
500------------------->500
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1500.342=171000\left(g\right)=171\left(kg\right)\)
(Trả lời bởi Gia Huy)