Bài 12: Muối

Mở đầu (SGK Cánh diều - Trang 62)

Hướng dẫn giải

Tham khảo :

- Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

- Tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

+ Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.

+ Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.

+ Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

- Mối liên hệ giữa muối và các hợp chất khác được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ hình 12.1

(Trả lời bởi Đào Tùng Dương)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK Cánh diều - Trang 63)

Hướng dẫn giải
MuốiAcid tương ứng
Na3PO4H3PO4
MgCl2HCl
CaCO3H2CO3
CuSO4H2SO4
KNO3HNO3

 

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh diều - Trang 63)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

MuốiTên gọi
KClPotassium chloride
ZnSO4Zinc sulfate
MgCO3Magnesium Carbonate
Ca3(PO4)2Calcium phosphate 
Cu(NO3)2Copper(II) nitrate
Al2(SO4)3Aluminium sulphate
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh diều - Trang 63)

Hướng dẫn giải

Các muối tan trong nước là: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, MgSO4.

(Trả lời bởi Đào Tùng Dương)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Cánh diều - Trang 64)

Hướng dẫn giải

- Phương trình hoá học xảy ra: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

- Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch: Dung dịch nhạt màu dần đến mất màu.

(Trả lời bởi Đào Tùng Dương)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Cánh diều - Trang 64)

Hướng dẫn giải

PTHH :

\(a,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

\(b,Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

(Trả lời bởi Đào Tùng Dương)
Thảo luận (1)

Thí nghiệm 1 (SGK Cánh diều - Trang 64)

Hướng dẫn giải

PTHH: Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag

Hiện tượng: Miếng đồng dần tan, có kết tủa trắng bạc bám lên dây đồng, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam nhạt.

Giải thích: Cu có tính khử mạnh hơn Ag nên đã đẩy kim loại Ag trong AgNO3 và tạo thành muối Cu(NO3)2 (dung dịch muối màu xanh lam nhạt), Ag bị đẩy ra có màu sáng bạc bám lên dây đồng.

 

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Thí nghiệm 2 (SGK Cánh diều - Trang 64)

Hướng dẫn giải

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2HCl

Mô tả hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành sau phản ứng.

Giải thích: BaCl2 tác dụng với H2SO4 theo tính chất của muối và axit, tạo muối BaSO4 không tan (kết tủa trắng) và dung dịch HCl.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Cánh diều - Trang 65)

Hướng dẫn giải

a, Có sủi bọt khí (CO2)

PTHH: H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + CO2 + H2O

Do H2SO4 loãng có tác dụng với Na2CO3, sau phản ứng đáng ra tạo axit cacbonic nhưng vì axit này yếu phân li thành CO2 và H2O

b, Có kết tủa trắng (AgCl)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Thí nghiệm 3 (SGK Cánh diều - Trang 65)

Hướng dẫn giải

PTHH: CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4

Hiện tượng: Dung dịch CuSO4 mất màu xanh, có kết tủa xanh lam sau phản ứng

Giải thích: ion Cu2+ có tác dụng với ion OH- tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)