Bài 10: Làm tròn số

Bài 73 (SGK tập 1 - Trang 36)

Hướng dẫn giải

(số bỏ đi là 3<5)

(số bỏ đi là 8>5)

(số bỏ đi là 6>5)

(số bỏ đi là 1<5)

(số bỏ đi là 5=5)

(số bỏ đi là 6>5).

(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)
Thảo luận (3)

Bài 74 (SGK tập 1 - Trang 36)

Hướng dẫn giải

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường Là:

.


(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)
Thảo luận (3)

Bài 75 (SGK tập 1 - Trang 37)

Hướng dẫn giải

Bài toán thuộc dạng bài thực hành.

Ví dụ:

Bước 1: Đo 5 lần chiều dài lớp học và ghi kết quả lại:

Lần 1: 8 mét

Lần 2: 8,2 mét

Lần 3: 8,1 mét

Lần 4 8,3 mét

Lần 5: 8,5 mét

Bước 2: Tính trung bình cộng của chiều dài lớp học các lần đo được:

(8 + 8,2 + 8,1 + 8,3 + 8,5) : 5 = 8,22 (mét)

Kết luận: Chiều dài lớp học sát số đúng nhất là 8,22 mét


(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)
Thảo luận (2)

Bài 76 (SGK tập 1 - Trang 37)

Hướng dẫn giải

Làm tròn số 76 324 753:

đến hàng chục là 76 324 750 đến hàng trăm là 76 324 800 đến hàng nghìn là 76 325 000

Làm tròn số 3695:

đến hàng chục là 3600 đến hàng trăm là 3600 đến hàng nghìn là 4000



(Trả lời bởi VinZoi Couple)
Thảo luận (3)

Bài 77 (SGK tập 1 - Trang 37)

Hướng dẫn giải

a)

Tích phải tìm có 5 chữ số và xấp xỉ 25000.

b) ;

Tích phải tìm có 3 chữ số và khoảng trên 400.

c) ;

Thương phải tìm xấp xỉ 140.



(Trả lời bởi VinZoi Couple)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 78 (SGK tập 1 - Trang 38)

Hướng dẫn giải

Ta có:

Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm.

Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi 21 in dài khoảng 53 cm.

(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 79 (SGK tập 1 - Trang 38)

Hướng dẫn giải

đến hàng đơn vị

Vậy

Diện tích mảnh vườn:

.

Làm tròn đến hàng đơn vị .

Vậy



(Trả lời bởi VinZoi Couple)
Thảo luận (1)

Luyện tập - Bài 80 (SGK tập 1 - Trang 38)

Hướng dẫn giải

1kg = 1:0,45 = 2,(2) lb

Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22

Vậy 1kg ≈ 2,22lb.

(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)
Thảo luận (1)

Luyện tập - Bài 81 (SGK tập 1 - Trang 38)

Hướng dẫn giải

a) B = 14,61 - 7,15 + 3,2

Cách 1: B ≈ 15 - 7 + 3 = 11

Cách 2: B = 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11

Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.

b) C =7,56 . 5,173

Cách 1: C ≈ 8 . 5 = 40

Cách 2: C = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39

Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.

c) D=73,95 : 14,2

Cách 1: D ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5

Cách 2: D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5

Hai kết quả tìm được theo 2 cách bằng nhau.

d) E = 21,73.0,8157,321,73.0,8157,3

Cách 1: E≈22.17,3≈3E≈22.17,3≈3

Cách 2: E=21,73.0,8157,3=17,709957,3=2,42620≈2E=21,73.0,8157,3=17,709957,3=2,42620≈2

Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.

Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau, nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.

(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)
Thảo luận (2)

Bài 93 (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)

Hướng dẫn giải

\(6.70=6.7\)

\(8.45\approx8.5\)

\(2.119\approx2.1\)

\(6.092\approx6.1\)

\(0.05\approx0.1\)

\(0.035\approx0.0\)

\(29.88\approx30.0\)

\(9.99\approx10.0\)

(Trả lời bởi Nguyễn Lưu Vũ Quang)
Thảo luận (2)